CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Thuốc--Bào chế
1 Đánh giá hiệu quả của Mifepristone phối hợp với Misoprostol trong đình chỉ thai từ 13 đến 22 tuần tuổi tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương / Vũ Văn Du, Phạm Thị Yến, Lê Thị Ngọc Hương // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 51-58 .- 615
Phác đồ đình chỉ thai nghén nội khoa ba tháng giữa theo tài liệu hướng dẫn Quốc gia của Bộ Y tế năm 2016 chưa được nghiên cứu nhiều. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá hiệu quả đình chỉ thai nghén nội khoa ba tháng giữa bằng phác đồ 2 thuốc gồm Mifepristone và Misoprostol giữa 2 nhóm 13 - 18 tuần và 19 - 22 tuần. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu mô tả cắt ngang tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Tổng số 130 thai phụ có tuổi thai từ 13 đến 22 tuần tuổi được đình chỉ thai nghén nội khoa.
2 Nghiên cứu độc tính cấp và tác dụng giảm ho, long đờm của cao lỏng ho p/h trên thực nghiệm / Vũ Văn Tiến, Phạm Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Thu Hà, Đinh Thị Thu Hằng // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2023 .- Tập 165(Số 4) .- Tr. 188-196 .- 610
Mục tiêu nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá độc tính cấp và tác dụng giảm ho, long đờm của Cao lỏng Ho P/H trên thực nghiệm. Phương pháp nghiên cứu độc tính cấp được tiến hành trên chuột nhắt trắng, theo dõi tình trạng chung, số lượng chuột chết trong vòng 72 giờ và cho đến hết ngày thứ 7 sau khi uống thuốc thử. Tác dụng giảm ho của Cao lỏng Ho P/H được đánh giá trên mô hình gây ho bằng amoniac trên chuột nhắt trắng. Tác dụng long đờm của Cao lỏng Ho P/H được đánh giá dựa trên nồng độ phenol đỏ của dịch rửa khí quản chuột nhắt trắng.
3 Khảo sát thành phần Catapol và 5-Hydroxymethylfurfural trong thục địa / Nguyễn Văn Phúc, Hoàng Minh Chung // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 158 - Số 10 .- Tr. 1-10 .- 615
Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành định tính, định lượng catapol và 5 hydroxymethylfurfural bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng và sắc ký lỏng hiệu năng cao của vị thuốc thục địa (Radix Rehmannia glutinosa praeparata) sau khi được chế biến trên quy mô công nghiệp 100kg/mẻ theo phương pháp kiểm nghiệm được quy định trong Dược điển Trung quốc 2015 và Dược điển Hàn Quốc VIII. Có đối chiếu với dược liệu sinh địa (Rehmannia glutinosa Gaertn), là nguyên liệu đầu vào chế biến thục địa, chất chuẩn catapol và 5 hydroxymethylfurfural.
4 Bước đầu nhận xét tác dụng điều trị rối loạn lipid máu của viên nang PT powertrim trên lâm sàng / Nguyễn Tuấn Nghĩa, Ngô Quỳnh Hoa, Nguyễn Thị Thu Hằng, Đặng Trúc Quỳnh // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 158 - Số 10 .- Tr. 45-54 .- 615
Nghiên cứu được thực hiện để đánh giá tác dụng điều trị của viên nang PT Powertrim trên một số chỉ số của bệnh nhân rối loạn lipid máu. Đối tượng nghiên cứu là 90 bệnh nhân được điều trị bằng viên nang PT Powertrim trong 60 ngày. Thiết kế nghiên cứu là phương pháp can thiệp lâm sàng mở, tiến cứu, so sánh trước và sau điều trị, không có nhóm đối chứng. Sau 60 ngày điều trị, viên nang PT Powertrim có tác dụng giảm các chỉ số Total Cholesterol, Triglyceride, LDL-C, nonHDL-C so với trước điều trị (p < 0,01); 28,89% tổng số bệnh nhân đạt kết quả điều trị rối loạn lipid máu xếp loại tốt; 58,89% loại khá.
5 Nghiên cứu bào chế vi nang metronidazol bằng phương pháp tách pha đông tụ / Nguyễn Nữ Huyền My, Lê Hoàng Hảo, Nguyễn Ngọc Chiến // Dược học .- 2020 .- Số 5 (số 529 năm 60) .- Tr. 65-69 .- 615
Đánh giá ảnh hưởng một số yếu tố về công thức và phương pháp bào chế đến một số chỉ tiêu chất lượng của vi nang metronidazol.
6 Nghiên cứu bào chế pellet verapamil hydroclorid giải phóng kéo dài / Phạm Văn Hùng, Trương Đức Mạnh, Nguyễn Thị Thanh Duyên // Dược học .- 2020 .- Số 4 (số 528 năm 60) .- Tr. 29-34, 40 .- 615
Nghiên cứu bào chế pellet verapamil hydroclorid giải phóng kéo dài 24 giờ.
7 Nghiên cứu độc tính cấp và bán trường diễn của viên nang Totcos trên thực nghiệm / Nguyễn Hải Nam, Vũ Nam, Trần Thị Thanh Loan // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 60 .- Tr. 1-12 .- 615.8
Đánh giá độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của chế phẩm Totcos trên thực nghiệm.
8 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin và efavirenz trong viên nén bằng kỹ thuật HPLC / Lê Đình Chi, Tống Thị Thanh Vương, Trịnh Lê Anh // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 24-26 .- 615
Sửu dụng kỹ thuật HPLC-UV với điều kiện đơn giản, phương pháp phân tích được xây dựng cho phép phân tích đồng thời tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin và efavirenz trong chế phẩm viên nén kết hợp ba hoạt chất này.
9 Tối ưu hóa công thức bào chế tiểu phân nano dihydroartemisinin với chất mang Eudragit EPO / Nguyễn Ngọc Chiến, Lê Thị Phương, Trần Trịnh Công // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 3-6 .- 615
Xây dựng công thức bào chế tiểu phân nano dihydroartemisinin với chất mang Eudragit EPO tối ưu.
10 Bước đầu nghiên cứu bào chế viên hoàn giọt chứa đan sâm, tam thất trồng ở Việt Nam / Trần Trọng Biên, Nguyễn Hà Yên, Bùi Thị Thúy Luyện, Nguyễn Văn Hân // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 43-48 .- 615
Xây dựng công thức và quy trình bào chế viên hoàn giọt chứa đan sâm và tam thất trồng ở Việt Nam quy mô phòng thí nghiệm.