CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Thuốc--Bào chế
21 Nghiên cứu bào chế viên nén nổi chứa hệ phân tán rắn curcumin 100 mg / Huỳnh Thị Mỹ Duyên, Huỳnh Văn Hóa, Vĩnh Định // Dược học .- 2017 .- Số 02 (Số 490 năm 57) .- Tr. 18-21 .- 615
Nghiên cứu bào chế viên nén nổi chứa hệ phân tán rắn curcumin nhằm giúp kéo dài thời gian lưu của hoạt chất này tại dạ dày, qua đó phát huy tác dụng trị liệu của curcuin.
22 Định lượng betamethason, clotrimazol và chất bảo quản trong kem bôi da chứa hoạt chất betamethason, clotrimazol và gentamycin bằng phương pháp HPLC / Đỗ Thị Phương Dung, Nguyễn Thị Ngọc Vân, Võ Thị Bạch Huệ // Dược học .- 2017 .- Số 01 (Số 489 năm 57) .- Tr. 45-49 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng betamethason, clotrimazol và chất bảo quản nipasol trong kem bôi da Bisilkon bằng phương pháp HPLC.
23 Tác dụng phục hồi trí nhớ và học tập của Cereneed-caps trên động vật thực nghiệm / Đinh Thị Tuyết Lan, Trần Thanh Tùng // Dược học .- 2016 .- Số 11 (Số 487 năm 56) .- Tr. 15-18 .- 615
Trình bày phương pháp đánh giá tác dụng phục hồi trí nhớ và học tập Cereneed-caps trên chuột nhắt trắng và chuột cống trắng được gây suy giảm trí nhớ bằng scopolamin trên 2 mô hình né tránh chủ động và mô hình trục quay Rotarod.
24 Nghiên cứu tính sẵn có và giá của một số thuốc thiết yếu tại tỉnh Quảng Bình năm 20 / Nguyễn Thị Song Hà, Hà Văn Thúy // Dược học .- 2016 .- Số 11 (Số 487 năm 56) .- Tr. 58-62 .- 615
Khảo sát tính sẵn có và giá của một số thuốc thiết yếu tại các cơ sở bán lẻ đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân ở tỉnh Quảng Bình năm 2015
25 Điều chế và thiết lập chất chuẩn crinamidin / Nguyễn Thị Ngọc Trâm, Dương Thị Thúy Nga, Nguyễn Thị Tường Vy // Dược học .- 2016 .- Số 477 .- Tr. 52 – 57 .- 616
Điều chế và thiết lập chất chuẩn crinamidin một trong các alkaloid chủ yếu của trinh nữ hoàng cung (TNHC) nhằm phục vụ cho các mục tiêu nghiên cứu và kiểm nghiệm để đảm bảo và nâng cao chất lượng của dược liệu TNHC và các chế phẩm.
26 Chiết tách lumbrkinase dược dụng từ loài giun quế (Perionyx excavatus) và đánh giá mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố đến sự ổn định hoạt tính của enzym / Nguyễn Văn Rư // Dược học .- 2015 .- Số 6 (470) .- Tr. 20 – 26 .- 615.4
Khảo sát và xây dựng quy trình kỹ thuật tinh sạch được lumbrokinase tách chiết từ giun quế có thể sản xuất ở điều kiện của nước ta hiện
27 Nghiên cứu tác dụng chống dị ứng của cao đặc long đởm (Gentiana rigescens Franch.) trên thực nghiệm / Tạ Văn Bình, Vũ Minh Hiền, Phạm Thị Vân Anh,… // Dược học .- 2015 .- Số 6 (470) .- Tr. 67 - 72 .- 615.9
Long đởm có chứa iridoid ( gentiopicrin), xanthon (mangiferin) và một số chất khác có tác dụng giảm đau, kháng viêm cấp tính. Bài viết đánh giá tác dụng chống dị ứng của cao đặc long đởm trên thực nghiệm.
28 Thiết lập chất đối chiếu captopril disulfid và xây dựng qui trình HPLC định lượng tạp chất captopril trong nguyên liệu và chế phẩm captopril / Lữ Thiện Phúc, Trần Văn Mười, Nguyễn Tấn Đạt // Dược học .- 2015 .- Số 466 .- Tr. 18 – 23 .- 610
Công bố việc thiết lập chất đối chiếu captopril disulfid và xây dựng qui trình sắc ký lỏng hiệu năng cao định lượng tạp chất captopril trong nguyên liệu và chế phẩm captopril, sử dụng chất đối chiếu captopril disulfid đã được thiết lập.
29 Nghiên cứu tổng hợp thuốc ức chế bơm proton omeprazol / Trần Hữu Giáp, Văn Thị Mỹ Huệ, Cao Thị Huệ // Dược học .- 2015 .- Số 466 .- Tr. 42 – 44, 56 .- 610
Bài báo thông báo kết quả nghiên cứu tổng hợp omeprazol trong phòng thí nghiệm từ các hợp chất ban đầu là 2 – mercapto – 5 – metoxybenzimidazol và 2 – (clorometyl) -4- metoxy – 3,5 – dimetypyridin hydroclorid. Omeprazol được điều chế trong phòng thí nghiệm qua 2 giai đoạn với hiệu suất khá cao.
30 Tổng hợp và thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của một số dẫn chất 5-aryliden-2- (2’- fluorophenylimino) thiazolidin-4-on / Dược học // Dược học .- 2015 .- Số 466 .- Tr. 49 – 56 .- 610
Thông báo kết quả nghiên cứu tổng hợp dẫn chất 5-aryliden-2- (2’-fluorophenylimino) thiazolidin – 4 – on nhằm tạo ra những dẫn chất chứa nhân thiazolidin và chứa fluor có hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn mạnh.