CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Bào chế dược phẩm

  • Duyệt theo:
11 Nghiên cứu bào chế viên nén lornoxicam giải phóng kéo dài kết hợp lớp bao giải phóng nhanh / Đồng Thị Hoàng Yến, Phạm Thành Đạt, Vũ Đình Tuấn, Nguyễn Thạch Tùng, Nguyễn Đăng Hòa // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 3-7 .- 615

Trình bày biện pháp cải thiện độ tan của lornoxicam trong môi trường pH 1,2 ứng dụng trong viên giải phóng nhanh và biện pháp kéo dài giải phóng lornoxicam trong viên giải phóng kéo dài bào chế dạng viên lornoxicam 12 mg giải phóng kiểm soát, có mô hình giải phóng kép gồm viên nhân chứa lornoxicam 8 mg giải phóng kéo dài và lớp vỏ chứa lornoxicam 4 mg giải phóng nhanh, qua đó giúp rút ngắn thời gian tiềm tàng và giảm số lần dùng thuốc trong ngày.

12 Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn chất lượng bột cao khô bán chi liên / // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 32-36 .- 615

Nghiên cứu và bào chế được bột cao khô bán chi liên làm nguyên liệu đầu vào để bào chế các chế phẩm hoàn thiện khác nhau như: viên nang, thuốc bột....

13 Xây dựng công thức và quy trình bào chế cốm pha hỗn dịch chứa glucomannan từ củ nưa (Amorphophallus paeoniifolius) trồng tại Thừa Thiên Huế / Nguyễn Thị Hoài, Ngô Thị Kim Cúc, Nguyễn Hồng Trang // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 5-9, 20 .- 615

Đã bào chế được cốm pha hỗn dịch uống glucomannan đạt các chỉ tiêu chất lượng về mặt cảm quan, hỗn dịch bào chế không phân lớp và duy trì được độ ổn định trong 3 phút, độ ẩm ≤ 5%, tỷ lệ cắn sau 24 giờ ≤ 85%.

14 Nghiên cứu bào chế phytosome chứa polyphenol chiết xuất từ lá chè xanh (Camellia sinensis L.) / // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 10-15 .- 615

Nghiên cứu được tiến hành nhằm xây dựng được quy trình bào chế và đánh giá được một số chỉ tiêu chất lượng của PHY và chứa PP chiết xuất từ lá chè xanh.

15 Nghiên cứu bào chế phytosome cao bạch quả / Vũ Thị Thu Giang, Phạm Thị Minh Huệ, Nguyễn Thị Kim Thu // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 44 – 48 .- 615

Bào chế được phytosome cao bạch quả bằng phương pháp bốc hơi dung môi đạt hiệu suất phytosome hóa cao và tăng hệ số phân bố dầu – nước của cao bạch quả tại các pH khác nhau.

16 Khảo sát tác động kháng u da của chế phẩm gel vi nhũ tương curcumin trên mô hình gây ung thư da hai giai đoạn gây bởi DMBA và croton oil / // Dược học .- 2017 .- Số 12 (Số 500 năm 57) .- Tr. 58-61 .- 615

Đánh giá tác động dự phòng u da của chế phẩm gel vi nhũ tương curcumin trên mô hình u da hai giai đoạn gây bởi DMBA và croton oil trên chuột nhắt trắng.

18 Nghiên cứu bào chế bột cao khô đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris L. ex Fr. Link) nuôi cấy tại Việt Nam bằng phương pháp phun sấy / // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 70-73 .- 615

Nghiên cứu bào chế thành bột cao khô đông trùng hạ thảo bằng phương pháp phun sấy nhằm tạo ra bán thành phẩm có chất lượng và độ ổn định cao sử dụng bào chế các chế phẩm hiện đại như viên nén, viên nang.

19 Điều chế giá mang lipid cấu trúc nano chứa miconazol nitrat bằng phương pháp vi nhũ tương / Lê Khắc Tuấn, Phạm Đình Duy // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 21-25 .- 615

Độ tan của miconazol nitrat trong tỷ lệ sáp-dầu được khảo sát cùng với độ hỗn hòa của sáp-dầu dựa trên điểm nóng chảy, tỉ lệ các thành phần vi nhũ tương được xác định bằng giãn đồ 3 pha. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành hạt NLC. Xác định đặc tính của NLC.

20 Thiết kế và tối ưu hóa công thức kem dưỡng da từ keo ong / Phạm Đình Duy, Trịnh Thị Thu Loan // Dược học .- 2017 .- Số 08 (Số 496 năm 57) .- Tr. 73-76 .- 615

Xây dựng công thức bào chế chế phẩm kem dưỡng da từ keo ong có cấu trúc nhũ tương ổn định bằng phương pháp tối ưu hóa thông minh.