CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Dược liệu
131 Đánh giá tác động kháng cholinesterase bằng phương pháp hóa mô miễn dịch của cao chiết hương nhu tía (Ocimum sanctum L.) / Trần Thị Nguyên Đăng, Trần Phi Hoàng Yến // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 498 năm 57) .- Tr. 74-78 .- 615
Đánh giá hàm lượng acetylcholin, một chất trung gian hóa học có vai trò rất quan trọng đối với quá trình hình thành hoạt động nhận thức và ghi nhận. Tìm hiểu cơ chế tác dụng của các hợp chất đã được chứng minh có vai trò bảo vệ não, chống suy giảm trí nhớ trên mô hình chuột thực nghiệm.
132 Định tính và định lượng Huperzine A trong cây thạch tùng răng cưa (huperzia serrata) ở Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng / // Công nghệ Sinh học .- 2016 .- Số 14(3) .- Tr. 473-478 .- 570
Đánh giá sự có mặt của Huperzine A ở trong mẫu cây thạch tùng răng cưa được thu hái tại Đà Lạt vào mùa Xuân và mùa Thu bằng phương pháp sắc kí bản mỏng và sắc ký lỏng hiệu năng cao.
133 Chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc hai hợp chất từ dong riềng đỏ (Canna sp.) / Nguyễn Xuân Trường, Hoàng Văn Sầm, Nguyễn Thị Phương // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 498 năm 57) .- Tr. 20-22 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc hai hợp chất từ cây dong riềng đỏ (Canna sp.) có tác dụng sinh học.
134 Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa của lá thạch châu Trung Bộ (Pyrenaria jonqueriana Pierre) / Bùi Hồng Cường, Dương Thị Hảo, Phương Thiện Thương // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 498 năm 57) .- Tr. 23-26 .- 615
Đánh giá tác dụng chống oxy hóa và bước đầu tìm hiểu các hợp chất đem lại tác dụng này của dược liệu thạch châu Trung Bộ.
135 Nghiên cứu phân lập niranthin làm chất đối chiếu từ cây diệp hạ châu đắng (Phyllanthus amarus Schum. Et Thonn.) / // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 498 năm 57) .- Tr. 32-35 .- 615
Nghiên cứu phân lập niranthin từ cây diệp hạ châu đắng làm chất đối chiếu để phục vụ cho công tác kiểm tra chất lượng dược liệu và các chế phẩm từ diệp hạ châu đắng.
136 Nghiên cứu đặc điểm vi học và thành phần hóa học của thân rễ cây sì to (Valeriana jatamansi Jones) / Lê Việt Dũng, Phạm Thanh Huyền // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 498 năm 57) .- Tr. 40-42 .- 615
Trình bày các đặc điểm vi học và kết quả phân tích thành phần hóa học tinh dầu trong thân rễ.
137 Tác dụng ức chế xanthin oxidase và hạ acid uric của dịch chiết mướp đắng (Momordica charantua L.) / Bùi Thanh Tùng, Lê Thị Thu Hường, Nguyễn Thị Kim Thu // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 498 năm 57) .- Tr. 48-50 .- 615
Xác định tác dụng ức chế enzyme XO in vitro và khả năng hạ acid uric của cao chiết mướp đắng trên mô hình chuột nhắt bị gây tăng acis uric do kali oxonat.
138 Phân lập và tinh chế Z-ligustilid từ đương quy Nhật Bản làm chuẩn đối chiếu / // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 498 năm 57) .- Tr. 55-58 .- 615
Phân lập và tinh chế Z-ligustilid từ đương quy di thực từ Nhật Bản trồng ở Đăk Nông làm chuẩn đối chiếu.
139 Nghiên cứu định lượng mangiferin trong tri mẫu (Rhizoma Anemarrhenae) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 29-33 .- 615
Xây dựng phương pháp định lượng mangiferin trong tri mẫu bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao nhằm tiêu chuẩn hóa nguồn dược liệu này.
140 Hợp chất flavan và acid béo phân lập từ vỏ thân cây máu chó trái dày (Knema pachycarpa de Wilde) / // .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 33-36 .- 615
Trình bày kết quả bước đầu phân lập và xác định cấu trúc của 3 hợp chất từ dịch chiết ethyl acetat của vỏ cây máu chó trái dày.