CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Dược liệu
1 Đánh giá tác dụng kích thích mọc tóc của cao chiết cỏ nhọ nồi trên động vật thực nghiệm / Trần Thị Hồng Ngọc, Đỗ Thị Hồng Khánh, Hồ Mỹ Dung, Nguyễn Thái Hà Dương, Trần Tiến Đạt, Bùi Thị Mỹ Hằng, Mai Phương Thanh, Phan Hồng Minh // .- 2024 .- Tập 176 - Số 03 - Tháng 5 .- Tr. 163-172 .- 650
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá tác dụng kích thích mọc tóc của cao chiết cỏ nhọ nồi (CCCNN) trên động vật thực nghiệm. Chuột cống trắng chủng Wistar được cạo lông và tiêm màng bụng cyclophosphamid liều 150 mg/kg để gây mô hình ức chế mọc lông. Chuột cống trắng được chia ngẫu nhiên thành 5 lô gồm lô chứng sinh học, lô mô hình, lô chứng dương (uống finasterid), các lô uống cao chiết cỏ nhọ nồi liều 50 mg/kg và 150 mg/kg. Các chỉ tiêu đánh giá bao gồm mức độ rụng lông và chiều dài sợi lông sau ngày 19, ngày 26 và hình ảnh đại thể, vi thể vùng cạo lông.
2 Đánh giá tác dụng giảm đau, chống viêm của chế phẩm hoàn khớp trên thực nghiệm / Hoàng Thị Kim Mười, Phạm Xuân Phong, Đặng Hồng Hoa // .- 2024 .- Tập 176 - Số 03 - Tháng 5 .- Tr. 173-180 .- 615
Nghiên cứu thực hiện nhằm đánh giá tác dụng giảm đau và chống viêm của chế phẩm Hoàn khớp trên mô hình thực nghiệm. Tác dụng giảm đau của viên Hoàn khớp được đánh giá trên mô hình gây đau quặn bằng acid acetic, tác dụng chống viêm được đánh giá trên mô hình gây phù chân chuột bằng carrageenin và mô hình gây u hạt thực nghiệm.
3 Định lượng catalpol trong củ giống Địa hoàng 19 thu hái ở Phú Thọ bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / Phạm Thanh Loan // .- 2024 .- Tập 66 - Số 3 - Tháng 3 .- Tr. 20-24 .- 615
Hoạt chất catalpol trong củ giống Địa hoàng 19 là thành phần hóa học quan trọng có tác dụng hạ đường huyết, lợi tiểu, nhuận tràng; dùng trong hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường, thiếu máu não cục bộ, mất trí nhớ và được Dược điển Việt Nam V (2017) quy định làm chất đánh dấu để kiểm tra chất lượng dược liệu. Nghiên cứu này nhằm xây dựng quy trình định lượng catalpol trong củ giống Địa hoàng 19 bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để phục vụ công tác đánh giá chất lượng dược liệu.
4 Đặc điểm hình thái, giải phẫu và định lượng axít corosolic trong lá Bằng lăng ổi (Lagerstroemia calyculata Kurz) tại vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam / Tô Minh Tứ, Đỗ Thị Xuyến, Hoàng Thị Tuyết, Phan Văn Trưởng, Đặng Minh Tú, Phạm Thanh Huyền // .- 2024 .- Tập 66 - Số 3 - Tháng 3 .- Tr. 25-30 .- 615
Mô tả đặc điểm hình thái, giải phẫu (thân, lá) và định lượng axít corosolic trong lá của loài Bằng lăng ổi (Lagerstroemia calyculata Kurz) thu thập tại vùng Đông Nam Bộ. ử dụng phương pháp hình thái so sánh để xác định tên khoa học loài. Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu theo phương pháp của N. Ba (2009) [1] và định lượng hàm lượng axít corosolic trong lá theo Dược điển Mỹ (USP 40), có sự điều chỉnh để phù hợp với điều kiện của phòng thí nghiệm.
5 Ứng dụng chỉ thị mã vạch DNA-ITS2 để định danh một số mẫu dược liệu / Nguyễn Tiến Dũng, Trần Thị Thu Hà, Nguyễn Đức Huy // .- 2024 .- Tập 66 - Số 1 - Tháng 1 .- Tr. 24-28 .- 615
Ngày nay nhu cầu sử dụng thảo dược làm thuốc hỗ trợ điều trị và bảo vệ sức khỏe con người ngày càng tăng. Cùng với sự phát triển của thị trường thảo dược, tình trạng gian lận và làm giả các loại thảo dược ngày càng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Việc xác định chính xác nguồn gốc loài thảo dược bằng phương pháp hình thái hay hóa học thường gặp nhiều khó khăn khi các nguyên liệu này bị trộn lẫn hoặc qua sơ chế. Do đó, cần phải sử dụng phương pháp phân tử dựa trên chỉ thị DNA. ITS là chỉ thị vùng gen nhân có tính bảo thủ cao đã được ứng dụng rộng rãi trong định danh và đánh giá đa dạng di truyền ở nhiều loài thực vật. Trong nghiên cứu này, chỉ thị vùng gen ITS2 đã được sử dụng để định danh 8 mẫu dược liệu, gồm 2 mẫu đinh lăng (DLTN, DLBG), 2 mẫu ba kích (BKTN, BKQN), 2 mẫu gừng đen (GDTN, GDYB) và 2 mẫu nghệ đen (NDTN, NDYB).
6 Phát huy giá trị dược liệu của cây Đòn võ / Lê Minh Hà, Đỗ Thị Thanh Huyền, Ngọ Thị Phương // .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 46 - 47 .- 615
Với mục tiêu bảo tồn và phát triển nguồn dược liệu cây Đòn võ trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, các nhà khoa học thuộc Viện Hóa học Các hợp chất Thiên nhiên, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ (KH&CN) Việt Nam đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu sản phẩm hỗ trợ điều trị bệnh thoái hóa xương khớp từ nguồn dược liệu cây Đòn võ phát triển tại tỉnh Thái Nguyên”, mã số UDNGDP.01/21-22. Đề tài nằm trong chương trình hợp tác giữa Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam và UBND tỉnh Thái Nguyên.
7 Tính toán, thiết kế tủ nuôi nấm đông trùng hạ thảo quy mô hộ gia đình / Trần Việt Hùng, Nguyễn Nhân Sâm, Phạm Quang Phú, Bùi Trung Thành, Lê Thị Bích Nguyệt // .- 2023 .- Số 61 - Tháng 01 .- Tr. 35-45 .- 363
Nấm đông trùng hạ thảo chứa các hợp chất có hoạt tính sinh học có tác dụng tốt đến sức khỏe con người. Nghiên cứu hướng đến việc hoàn thiện quy trình công nghệ và thiết kế tủ vi khí hậu để nuôi nấm đông trùng hạ thảo, đưa sản phẩm tiếp cận rộng rãi đến người tiêu dùng và giảm giá thành sản phẩm nuôi trồng. Nghiên cứu thực hiện tính toán, thiết kế tủ nuôi tạo lập môi trường nhân tạo quy mô hộ gia đình có sản lượng nuôi 1 kg nấm đông trùng hạ thảo tươi Cordyceps militaris trong mỗi đợt nuôi trồng cùng với các thông số môi trường trong tủ nuôi có nhiệt độ đạt 20°C - 21.3 °C, độ ẩm tương đối của không khí phạm vi 78% - 92% và cường độ chiếu sáng phạm vi 500lx - 1000lx.
8 Typhonium rhizomatosum (Araceae), a new record for the flora of Vietnam / Nga Nguyen Phi, Hong Thien Van, Hong Truong Luu // .- 2023 .- Vol 45 - Number 3 - September .- P. 125–131 .- 615
Typhonium rhizomatosum A.Galloway & P.Schmidt is reported here as a new record to the flora of Vietnam. It is described and illustrated with detailed photographs of key morphological characters. Besides, the sequences of matK and trnL-F regions were also successfully sequenced to confirm its identity.
9 Nghiên cứu bào chế viên ngậm chứa cao Đảng sâm (Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. & Thomson) / Phạm Thị Diệu Như, Đỗ Quang Dương, Nguyễn Đức Hạnh // .- 2023 .- Tập 65 - Số 07 .- Tr. 30-35 .- 615
Đảng sâm (ĐS) - Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. & Thomson là dược liệu quý, có tác dụng điều hòa hệ miễn dịch, chữa ho, tiêu đờm, chống tăng đường huyết, bảo vệ niêm mạc dạ dày… Viên ngậm cứng (lozenges) chứa cao khô ĐS được nghiên cứu bào chế hướng tới mục tiêu cải thiện tính chất của viên ngậm cứng thông thường như dễ hút ẩm, kết tinh lại trong quá trình bảo quản và hạn chế năng lượng tiêu thụ trên người sử dụng. Các công thức viên ngậm cứng với tỷ lệ tá dược khác nhau và thông số quy trình điều chế viên ngậm placebo đã được nghiên cứu và đánh giá.
10 Phát triển phương pháp HPLC-DAD định lượng pentostatin trong quả thể nấm dược liệu Cordyceps militaris / Vũ Xuân Tạo, Nguyễn Thị Hà Ly, Trần Bảo Trâm, Nguyễn Đức Duy, Nguyễn Thảo Nhi, Nguyễn Thị Thanh Mai, Đào Ngọc Ánh, Trần Văn Tuấn // .- 2023 .- Tập 65 - Số 07 .- Tr. .60-66 .- 615
Cordyceps militaris là loài nấm dược liệu quan trọng trong y học cổ truyền. Chúng chứa nhiều hoạt chất có hoạt tính sinh học ứng dụng trong y học như cordycepin, adenosine… Gần đây thông qua phân tích hệ gen, C. militaris đã được chứng minh có khả năng sinh tổng hợp pentostatin. Pentostatin là hoạt chất quan trọng trong sản xuất các loại thuốc hóa trị sử dụng trong điều trị ung thư. Tuy nhiên, việc phát triển các phương pháp định lượng pentostatin trong nấm C. militaris chưa có nhiều nghiên cứu đề cập. Trong nghiên cứu này, các tác giả xây dựng và thẩm định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC-DAD) đơn giản với độ chính xác cao để định lượng pentostatin trong quả thể nấm C. militaris.