CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Quản lý--Dự án đầu tư xây dựng

  • Duyệt theo:
41 Ứng dụng công nghệ BIM trong quản lý trang thiết bị cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng công trình / Nguyễn Thanh Phong // Xây dựng .- 2017 .- Số 12/2016 .- Tr. 53-55 .- 624

Trình bày tổng quan các tri thức cơ bản về quản lý trang thiết bị cơ sở hạ tầng kỹ thuật bằng cách sử dụng công nghệ BIM. Ngoài ra, bài báo cũng đề cập đến những công nghệ tiên tiến đương thời được tích hợp để hỗ trợ BIM trong công tác quản lý trang thiết bị cơ sở hạ tầng.

42 Ứng dụng System Dynamic quản lý các tranh chấp trong dự án xây dựng / PGS. TS. Phạm Hồng Luân, Đỗ Công Nguyên, ThS. Bùi Hoàng An // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 83-87 .- 624

Bài báo cho thấy xu hướng trên thế giới về việc sử dụng các giải pháp thay thế để xử lý xung đột và tranh chấp trong lĩnh vực xây dựng. Đồng thời, các tác giả cũng giới thiệu động học hệ thống System Dynamic như là một công cụ và kỹ thuật để đánh giá một cách định tính và định lượng về tranh chấp, chiến lược giải quyết tranh chấp và thực thi các giải pháp xử lý tranh chấp.

43 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thi công xây dựng công trình nhà phố cấp IV ở đồng bằng sông Cửu Long / ThS. Trần Đức Phương, ThS. Lâm Ngọc Phước // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 35-37 .- 624

Giới thiệu phương pháp quản lý tinh gọn, giúp doanh nghiệp xây dựng nhỏ và vừa nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Từ đó điều chỉnh công tác quản lý thi công xây dựng hạn chế các lãng phí trong quá trình thi công , phòng ngừa tai nạn lao động thường xảy ra trên công trường, nâng cao chất lượng công trình.

44 Chỉ số đánh giá mức độ trễ tiến độ thi công trong xây dựng công trình giao thông / TS. Lê Anh Thắng, KS. Nguyễn Hoàng Anh // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 56-58 .- 624

Trình bày một hệ thống chỉ số dự báo khả năng trễ tiến độ thi công cho các công trình giao thông. Công trình giao thông, thi công trên địa bàn Thành phố Sa Đéc trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2015 được sử dụng cho việc kiểm chứng. Kết quả cho thấy hệ thống chỉ số có thể dự báo đúng hoàn toàn các dự án bị chậm tiến độ.

45 Nghiên cứu các yếu tố thành công của những dự án cơ sở hạ tầng theo hình thức đối tác công tư (PPP) bằng phương pháp đám mây từ / Nguyễn Thanh Phong // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 138-142 .- 624

Nghiên cứu các yếu tố thành công quan trọng của các dự án cơ sở hạ tầng PPP tại Việt Nam. Các dữ liệu nghiên cứu được thu thập thông qua các cuộc phỏng vấn chuyên gia bằng bảng câu hỏi và phân tích định tính bằng phương pháp Đám Mây Từ (Word Tags). Sau đó, danh sách các yếu tố thành công của dự án PPP được xếp hạng dựa trên cả quan điểm của khu vực công lẫn khu vực tư. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng về tổng quan không có khác biệt đáng kể trong nhận thức về các yếu tố thành công dự án cơ sở hạ tầng PPP giữa Nhà nước công và Tư nhân.

46 Nhận dạng các ràng buộc có ảnh hưởng đến sự thực thi kế hoạch công việc hàng tuần / KS. Phạm Duy Hiếu, PGS. TS. Lưu Trường Văn // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 180-185 .- 624

Trình bày các kết quả nhận dạng các rào cản có ảnh hưởng đến sự thực hiện kế hoạch công việc hàng tuần. Các kết quả của phân tích nhân tố khám phá (EFA) đã chỉ ra 07 nhóm rào cản. Các bên liên quan có thể dựa vào 07 nhóm ràng buộc nói trên để đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện khả năng thực hiện kế hoạch chi tiết.

47 Ứng dụng Earned Value Method trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông / PGS. TS. Phạm Văn Vạng, ThS. Trần Trung Kiên, ThS. Nguyễn Đăng Khoa // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 31-35 .- 624

Cung cấp cho người quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông ở Việt Nam cái nhìn tổng quát về EVM và cơ sở áp dụng thực tế vào Việt Nam.

48 Nghiên cứu sử dụng lý thuyết xác suất thống kê để quản lý chất lượng thi công mặt đường bê tông nhựa ở Việt Nam / KS. Võ Xuân Phúc, GS. TS. Vũ Đình Phụng // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 27-30 .- 624

Trình bày cơ sở lý thuyết của công tác quản lý chất lượng bằng công cụ xác suất thống kê, từ đó thiết lập trình tự các bước tiến hành công tác quản lý chất lượng thi công mặt đường bê tông nhựa ở Việt Nam.

49 Hệ thống quản lý tài sản ISO 55000 và định hướng áp dụng trong quản lý kết cấu hạ tầng đường bộ / Nguyễn Đình Thạo, GS. TS. Kiyoshi Kobayashi // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2014 .- Tr. 65-68 .- 624

Giới thiệu tổng quan về hệ thống tiêu chuẩn ISO 55000, và phân tích định hướng áp dụng trong quản lý kết cấu hạ tầng đường bộ tại Việt Nam.

50 Một số vấn đề hiện nay về quản lý dự án theo mô hình đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực hạ tầng giao thông tại Việt Nam / ThS. Nguyễn Xuân Cường // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2015 .- Tr. 79-82 .- 624

Trình bày một số vấn đề về quản lý dự án theo mô hình đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực hạ tầng giao thông tại Việt Nam cùng một số khó khăn xuất phát từ: vướng mắc trong áp dụng pháp luật; vướng mắc trong mối quan hệ giữa nhà nước và nhà đầu tư trong thực hiện dự án; vướng mắc trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài…Từ đó kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao số lượng và chất lượng dự án PPP tại Việt Nam.