CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Cấu trúc--Vốn
21 Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp ngành thực phẩm trên thị trường chứng khoán / Lê Thẩm Dương, Bùi Đan Thanh, Lê Thị Hân // .- 2020 .- Số 725 .- Tr. 108 – 111 .- 332.6322
Bài viết sử dụng mô hình nghiên cứu và phương pháp ước lượng GLS liên quan đến dữ liệu bảng cũng như kiểm định để lựa chọn mô hình. Nhóm tác giả đề xuất kiến nghị cho các nhà quản trị doanh nghiệp thực phẩm nhằm xây dựng cấu trúc vốn hiệu quả.
22 Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp Logistics trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Lương Thị Thúy Diễm, Phạm Nguyễn Như Uyên, Nguyễn Thị Thắm, Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Thị Thùy, Phạm Bảo Thi // .- 2020 .- Số 725 .- Tr. 41 – 43 .- 332.01
Nghiên cứu này nhằm tìm ra mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp logistics trên thị trường chứng khoán Việt Nma. Kết quả của nghiên cứu có thể giúp các công ty có thể xây dựng được một cấu trúc vốn hợp lý để phát huy được các sức mạnh nội tại của mình.
23 Lý thuyết thời điểm thị trường : nghiên cứu điển hình các công ty cổ phần khi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Chu Thị Thu Thủy // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 500 .- Tr. 76-85 .- 658
Kết quả nghiên cứu chỉ ra ảnh hưởng của lạm phát và tốc độ tăng trưởng GDP đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán VN.
24 Các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại tập đoàn Dầu khí Việt Nam / Vũ Thị Ngọc Lan, Nguyễn Tiến Dũng // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 193 .- Tr. 23-28 .- 658
Chỉ ra và kiểm định tác động của các nhân tố nội tại doanh nghiệp tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
25 Cấu trúc vốn và giá cổ phiếu : nghiên cứu điển hình các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Chu Thị Thu Thuỷ // Kinh tế & phát triển .- 2019 .- Số 270 .- Tr. 10-19 .- 332.1
Nghiên cứu mối quan hệ hai chiều giữa cấu trúc vốn và giá cổ phiếu của các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam bằng cách sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng. Nghiên cứu sử dụng số liệu của 533 công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2014-2018. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng cấu trúc vốn có tác động ngược chiều đến giá cổ phiếu và ngược lại giá cổ phiếu có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định cấu trúc vốn trong tương lai của công ty. Bằng chứng thực nghiệm cho thấy các lý thuyết thời điểm thị trường, lý thuyết phát tín hiệu và lý thuyết trật tự phân hạng phù hợp để giải thích cho mối quan hệ giữa giá cổ phiếu và cấu trúc vốn của các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
26 Lý thuyết - thực nghiệm cấu trúc vốn và các yếu tố quyết định / Ngô Văn Toàn; Lê Thị Lanh // .- 2019 .- Số 8 .- Tr. 340-345 .- 332.12
Cấu trúc vốn là phối hợp của tài trợ bằng nợ và vốn chủ sở hữu. Sự lựa chọn và các yếu tố quyết định của nó liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau. Nghiên cứu này trình bày tóm tắt một số lý thuyết truyền thống được thảo luận về cấu trúc vốn, chẳng hạn như lý thuyết đánh đổi, lý thuyết chi phí đại diện và lý thuyết trật tự phân hạng. Sau đó, bài viết đã kết luận 7 yếu tố xác định từ các khía cạnh thực tiễn, thảo luận về mốì tương quan giữa các yếu tố này và sự lựa chọn của cấu trúc vốn.
27 Cấu trúc kỳ hạn nợ, các mâu thuẫn đại diện và sự đa dạng kỹ năng xã hội và tình cảm của các Công Ty Gia Đình1859 / Lê Thị Lanh, Ngô Văn Toàn // .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 9-22 .- 332.1
Nhằm nghiên cứu tác động của đại diện đặc biệt, các đặc điểm kỹ năng xã hội và tình cảm của công ty gia đình đối với lựa chọn kỳ hạn nợ,nghiên cứu này tiến hành xem xét các quan hệ giữa chủ sở hữu và người quản lý, cổ đông lớn và cổ đông thiểu số, cổ đông chi phối gia đình và người bên ngoài gia đình, chủ sở hữu và chủ nợ. Phân tích cho thấy khuynh hướng công ty gia đình sử dụng nợ dài hạn phụ thuộc vào thế hệ lãnh đạo tiếp theo, cổ đông chi phối gia đình, động cơ chiếm hữu các cổ đông thiểu số, người bên ngoài gia đình và sự đa dạng kỹ năng xã hội và tình cảm. Tác động của yếu tố vĩ mô kết hợp với các đặc điểm thuộc về công ty liên quan đến các mâu thuẫn đại diện và sự đa dạng kỹ năng xã hội và tình cảm về quyết định nợ của các công ty gia đình so với quyết định của công ty phi gia đình. Do tầm quan trọng của việc đại diện và hoạt động rộng rãi của các công ty gia đình, các kết quả thực nghiệm có thể giúp chính phủ thông qua các chính sách cụ thể để hỗ trợ tốt cho công ty gia đình về khía cạnh kinh tế và phi kinh tế.
28 Tác động của đòn bẩy tài chính đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Việt Nam: tiếp cận bằng hồi quy phân vị / Trần Thị Tuấn Anh, Đặng Thị Thu Thuỷ // .- 2017 .- Số 56 (5) .- Tr. 3-12 .- 332
Phân tích tác động của đòn bẩy tài chính đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam với dữ liệu thu thập từ 100 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2012 đến năm 2016.
29 Ngưỡng cấu trúc vốn và giá trị doanh nghiệp / Võ Minh Long // .- 2018 .- Số 59 (2) .- Tr. 100 - 112 .- 658
Nghiên cứu xác định tác động và ngưỡng cấu trúc vốn nói chung và theo kỳ hạn nói riêng đến giá trị doanh nghiệp (GTDN) cổ phần niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HSX).
30 Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty sản xuất thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Thúy Hạnh // .- 2019 .- Số 14 (1) .- Tr. 126-135 .- 657
Khám phá những nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của công ty sản xuất thương mại trên thị trường chứng khoán Việt Nam.