CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Tăng huyết áp
31 Khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành bằng chụp cắt lớp vi tính 256 dãy hai bóng phát tia và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát / Tô Thị Mai Hoa, Lưu Quang Minh, Phạm Thị Hồng Thi // .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 64-70 .- 610
Khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành bằng chụp cắt lớp vi tính 256 dãy hai bóng phát tia và một số yếu tố nguy cơ ở 186 bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát điều trị tại Viện Tim mạch Việt Nam từ 11/2014 đến 6/2016. Kết quả cho thấy tỷ lệ và mức độ hẹp động mạch vành có liên quan tới tuổi cao và giới tính là nam. Nhóm bệnh nhân có BMI từ 23 trở lên có tỷ lệ tổn thương động mạch vành cao hơn nhóm bệnh nhân có BMI dưới 23. Tổn thương mạch vành ở bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường cao hơn ở nhóm không có đái tháo đường. Nhóm bệnh nhân có hút thuốc lá hoặc lạm dụng bia rượu có tỷ lệ hẹp động mạch vành cao hơn nhóm không hút thuốc hoặc không uống nhiều bia rượu. Nguy cơ hẹp động mạch vành cũng gặp ở bệnh nhân tăng CRP máu.
32 Tình trạng tăng huyết áp và những yếu tố liên quan ở người trong độ tuổi lao động tại tỉnh Hậu Giang năm 2016 / Nguyễn Văn Lành // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 84-91 .- 616
Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện ở người trong độ tuổi lao động tại tỉnh Hậu Giang từ tháng 6 năm 2015 đến tháng 6 năm 2016 để xác định tỷ lệ tăng huyết áp. Kết quả cho thấy: Tăng huyết áp người trong tuổi lao động là 16,2 phần trăm, tăng huyết áo ở người lao động chân tay là 13,3 phần trăm, lao động trí óc là 20,8 phần trăm và không khả năng lao động là 29,5 phần trăm. Tỷ lệ tăng huyết áp có liên quan và có ý nghĩa thống kê với p0,05 với các yếu tố như nhóm tuổi, nhóm tuổi càng cao nguy cơ tăng huyết áp càng cao, học vấn, học vấn càng thấp nguy cơ càng cao, vùng sinh sống, thành thị nguy cơ cao hơn nông thôn, tiền sử bản thân mắc bệnh tiểu đường, tim, khớp và gia đình có tăng huyết áp.
33 Đánh giá tình trạng kháng insulin ở bệnh nhân tăng huyết áp có rối loạn glucose lúc đói / // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 63-66 .- 610
Đánh giá tình trạng kháng insulin dựa nồng độ glucose, insulin, nghiệm pháp dung nạp glucose, chỉ số HOMA-IR, QUICKI, ở bệnh nhân tăng huyết áp có rối loạn glucose lúc đói.
34 Đánh giá sự biến đổi chỉ số Tim-Cổ chân (Cavi) và mối liên quan giữa chỉ số (Cavi) với một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát sau một năm điều trị duy trì đạt huyết áp mục tiêu / // Y học thực hành .- 2017 .- Số 11 (1062) .- Tr. 43-46 .- 610
Đánh giá sự biến đổi chỉ số Tim-Cổ chân (Cavi) mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát sau một năm điều trị duy trì đạt huyết áp mục tiêu. Đánh giá mối liên quan giữa chỉ số (Cavi) với một số yếu tố nguy cơ tim mạch.
35 Khảo sát ảnh hưởng của tăng huyết áp kháng trị lên khối lượng cơ thắt trái ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ / Lê Đình Thanh, Đỗ Thanh Hòa // Y học thực hành .- 2017 .- Số 07 (1050) .- Tr. 33-36 .- 610
Tìm hiểu mối liên quan giữa huyết áp 24 giờ với khối lượng cơ thất trái và chỉ số khối lượng cơ thất trái ở bệnh nhân suy thận mạn tính lọc máu chu kỳ có tăng huyết áp kháng trị.
36 Khảo sát kết quả kiểm soát huyết áp và lipid máu ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú / Lê Đình Thanh // Y học thực hành .- 2017 .- Số 5 (1042) .- Tr. 45-47 .- 610
Khảo sát kết quả kiểm soát huyết áp, lipid máu và mối liên quan với mức độ tuân thủ điều trị, phác đồ sử dụng thuốc ở bệnh nhân tăng huyết áp được hướng dẫn và điều trị ngoại trú tại Khoa Khám bệnh – Bệnh viện Thống Nhất Thành phố Hồ Chí Minh.
37 Mối liên quan giữa một số chỉ số biến thiên huyết áp lưu động 24 giờ và microalbumin niệu ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát / Lương Công Thức, Lưu Quang Minh // Y học thực hành .- 2017 .- Số 5 (1042) .- Tr. 64-67 .- 610
Khảo sát mối liên quan giữa một số chỉ số biến thiên huyết áp bằng phương pháp đo huyết áp 24 giờ với microalbumin niệu ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát.