CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Đào tạo--Nhân lực
21 Áp dụng cơ chế đặc thù đào tạo nhân lực du lịch trình độ đại học / PGS.TS. Nguyễn Thị Nguyên Hồng // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 4 tháng 4 .- Tr. 36-37 .- 658.3
Thực trạng đào tạo nhân lực du lịch trình độ đại học của các trường đại học; Xây dựng đề án áp dụng cơ chế đặc thù đào tạo nhân lực du lịch trình độ đại học.
22 Những vấn đề đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục – đào tạo nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao / TS. Nguyễn Văn Lượng // Lý luận chính trị .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 45 – 49 .- 658.3
Trình bày một số vấn đề đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục – đào tạo nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao làm “chìa khóa” mở cánh cửa phát triển bền vững.
23 Một số giải pháp về công tác đào tạo cử nhân kế toán phù hợp với chuẩn đầu ra / Dương Thị Vân Anh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 497 tháng 7 .- Tr. 55-57 .- 657
Vị trí, vai trò của thông tin kế toán đối với doanh nghiệp; Một số kiến nghị về đào tạo cử nhân kế toán ở VN hiện nay; Điều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện.
24 Đổi mới từ công tác đào tạo kiến trúc sư hiện nay / PGS. TS. Nguyễn Vũ Phương // Kiến trúc Việt Nam .- 2017 .- Số 204 .- Tr. 38-41 .- 720
Giới thiệu về lý luận phê bình và kiến trúc trên thế giới và Việt Nam hiện nay. Đổi mới đào tạo phê bình kiến trúc ở Việt Nam.
25 Hoạt động xử lý nước thải đô thị và nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực tại Việt Nam / PGS.TS. Ứng Quốc Dũng, KS. Đỗ Tiến Thành // Tài nguyên và Môi trường .- 2017 .- Số 6 ( 260 .- Tr. 28 – 29 .- 363.7
Phân tích thực trạng hoạt động xử lý nước thải đô thị và đào tạo nguồn nhân lực cho lĩnh vực thoát nước và xử lý nước thải tại Việt Nam.
26 Chính sách đào tạo và phát triển đội ngũ giảng viên tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên / Nguyễn Thanh Huyền, Nguyễn Thị Điệp // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 488 tháng 2 .- Tr. 44-46 .- 658.3
Khái quát về đội ngũ giảng viên trường Đại học Khoa Học; thực trạng chính sách đào tạo và phát triển đội ngũ giảng viên tại trường Đại học Khoa học và nâng cao hiệu quẩ chính sách đào tạo và phát triển đội ngũ giảng viên tại trường Đại học Khoa học.
27 Chất lượng đào tạo nguồn nhân lực Bộ Xây dựng – Thực trạng và giải pháp / Phạm Văn Sơn // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 63-68 .- 624
Chỉ ra những nét chính về thực trạng chất lượng đào tạo nguồn nhân lực Bộ Xây dựng hiện nay, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho Bộ Xây dựng trước thềm hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
28 Đổi mới giáo dục – đào tạo trong lĩnh vực quy hoạch – kiến trúc nhằm phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế / KTS. Trần Ngọc Chính // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 83+84/2016 .- Tr. 13-15 .- 720
Trong mỗi giai đoạn, quy hoạch và kiến trúc luôn có sự điều chỉnh khác nhau nhưng đều có sự tương tác và gắn bó với nhau. Vì vậy, quy hoạch và quản lý quy hoạch để tạo ra kiến trúc đồng bộ, bắt nhịp với sự phát triển chung là yêu cầu được đặt ra trong thực tiễn hiện nay, trong đó việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được coi là một trong những bước đột phá của giáo dục đào tạo trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
29 Đào tạo ngành kiến trúc trước làn sóng công nghiệp hóa lần thứ tư / Quang Hà // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 83+84/2016 .- Tr. 29-31 .- 720
Trình bày một số đặc điểm đào tạo kiến trúc sư và làn sóng công nghiệp hóa 4.0. Định hướng đổi mới đào tạo ngành kiến trúc trong nước.
30 Đào tạo ngành kiến trúc cảnh quan trong bối cảnh toàn cầu hóa / PGS. TS. KTS. Nguyễn Thanh Hà // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 83+84/2016 .- Tr. 32-36 .- 720
Tập trung vào một số nội dung trong đào tạo ngành kiến trúc cảnh quan tại Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh như sau: Toàn cầu hóa và tác động đối với môi trường sống đô thị dưới góc độ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; Chuyên môn hóa ngành kiến trúc cảnh quan một yêu cầu cấp thiết trong lĩnh vực đào tạo ngành kiến trúc cảnh quan.