CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Chính sách--Tiền tệ
31 Ước lượng hàm cầu tiền thực cho Việt Nam: Hàm ý chính sách từ kết quả so sánh được / Phạm Đình Long, Bùi Quang Hiển // Phát triển kinh tế .- 2017 .- Số 01 tháng 01 .- Tr. 64-83 .- 332.4
Việc định lượng hàm cầu tiền có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định mức tăng cung tiền, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ đạt hiệu quả. Nghiên cứu này ước lượng hàm cầu tiền thực cho VN trong giai đoạn tháng 12/2003–12/2014 bằng các mô hình vector hiệu chỉnh sai số và hồi quy đồng liên kết. Sau khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hàm cầu tiền thực (M1 và M2) cả trong ngắn và dài hạn, kết quả nghiên cứu làm rõ vai trò của giá vàng thực và tỉ giá thực đa phương tác động mạnh đến hàm cầu tiền trong dài hạn. Hàm cầu tiền thực (M1 và M2) chưa thể kết luận là ổn định trong giai đoạn nghiên cứu.
32 Dự trữ ngoại hối ở Việt Nam: các chỉ tiêu chủ yếu và một số hàm ý chính sách / Nguyễn Anh Tuấn // Nghiên cứu kinh tế .- 2017 .- Số 2(465) tháng 2 .- Tr. 40-46 .- 332.401
Trình bày thực trạng dự trữ ngoại hối của Việt Nam thời gian qua, làm rõ những thành công, hạn chế và đưa ra một số hàm ý chính sách.
33 Mối quan hệ giữa chính sách tiền tệ và lạm phát / TS. Nguyễn Đức Độ // Tài chính .- 2017 .- Số 652 tháng 3 .- Tr. 21-23 .- 332.401
Đề cập đến xu hướng lạm phát thấp và giới hạn của chính sách tiền tệ; Lạm phát thấp, mức tăng cung tiền không thấp; Lựa chọn nào cho chính sách tiền tệ?.
34 Vai trò của chính sách tiền tệ trong ổn định kinh tế vĩ mô giai đoạn 2011-2016 và một số bài học cho giai đoạn tới / Nguyễn Tú Anh // Ngân hàng .- 2017 .- Số 3 tháng 2 .- Tr. 6-9 .- 332.401
Trình bày 02 công cụ chủ đạo của chính sách tiền tệ (CSTT) là chính sách lãi suất và chính sách tỷ giá; bài học cho điều hành CSTT giai đoạn tới.
35 Tính ổn định của các yếu tố vĩ mô trong nền kinh tế Việt Nma và gợi ý chính sách / Phạm Đình Long, Bùi Quang Hiển // Nghiên cứu kinh tế .- 2017 .- Số 1(464) tháng 1 .- Tr. 10-16 .- 332.4
Đánh giá mối quan hệ trong dài hạn và tính ổn định của một số yếu tố vĩ mô bao gồm cung tiền M1, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số VN-index, chỉ số sản xuất công nghiệp, tỷ giá thực đa phương, giá vàng thực cho VN trong giai đoạn từ tháng 12-2003 đến tháng 2 - 2016, bằng mô hình phân phối trẽ tự hồi quy (ARDL).
36 Nghiên cứu quy tắc Taylor và quy tắc McCallum trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam / Nguyễn Thị Thùy Vinh, Nguyễn Thị Hồng // Nghiên cứu kinh tế .- 2017 .- Số 1(464) tháng 1 .- Tr. 33-40 .- 332.4
Dựa trên công cụ giá theo quy tắc Taylor và công cụ lượng theo quy tắc McCallum, sử dụng số liệu vĩ mô của VN trong giai đoạn 2000-2015, bài viết xem xét, đánh giá quy tắc thực thi chính sách tiền tệ của Việt Nam trong giai đoạn này.
37 Tác động của cạnh tranh ngân hàng đến hiệu lực truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng: Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam / Phan Đình Anh, Nguyễn Thị Thiều Quang // Kinh tế & Phát triển .- 2017 .- Số 235 tháng 01 .- Tr. 41-59 .- 332.4
Nghiên cứu này xem xét ảnh hưởng của cạnh tranh ngân hàng và các đặc tính của ngân hàng gồm quy mô, vốn, thanh khoản đến hiệu lực truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng ngân hàng ở Việt Nam. Sử dụng chỉ số Lerner để đo lường cạnh tranh, chúng tôi tìm thấy những ngân hàng có sức mạnh thị trường lớn không ảnh hưởng đến hiệu lực của chính sách tiền tệ trong ngắn hạn nhưng làm tăng phản ứng nghịch với chính sách tiền tệ trong dài hạn. Đối với các đặc tính ngân hàng, nghiên cứu cho thấy các yếu tố quy mô, vốn và thanh khoản có ảnh hưởng tích cực đến việc thực thi chính sách tiền tệ.
38 Hiệu quả các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ ở Việt Nam / // Ngân hàng .- 2016 .- Số 23 tháng 12 .- Tr. 7-15 .- 332.401
Cung cấp thêm một chứng thực nghiêm về sự truyền dẫn của chính sách tiền tệ (CSTT) ở VN, cũng như bổ sung thêm các nghiên cứu trước bằng việc xem xét mức độ truyền dẫn của CSTT thông qua từng kênh truyền dẫn và xem xét xem kênh truyền dẫn nào đóng vai trò quan trọng trong quá trình truyền dẫn CSTT ở VN.
39 Nâng cao hiệu quả sử dụng công cụ hạn mức tín dụng trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam / TS.Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2016 .- Số 24 (465) tháng 12 .- Tr. 17-20 .- 332.401
Trình bàythực trạng sử dụng công cụ hạn mức tín dụng (HMTD) ở Việt Nam, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng công cụ HMTD trong điều hành chính sách tiền tệ ở VN thời gian tới.
40 Phối hợp chính sách tiền tệ và tài khóa ở Việt Nam giai đoạn 2001-2015 / PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng, PGS.TS. Hà Quỳnh Hoa, ThS. Nguyễn Văn Trường // Ngân hàng .- 2016 .- Số 24 tháng 12 .- Tr. 2-10 .- 332.401
Phân tích và đánh giá thực trangjvaf đo lường mức độ phối hợp giữa chính sách tài khóa (CSTK) và chính sách tiền tệ (CSTT) ở Việt Nam thời kỳ 2001-2015 thông qua ước tính chỉ số phản ánh mức độ phối hợp của hai chính sách này theo cách tiếp cận STA. Đồng thời để xuất phương án phối hợp CSTT và CSTK nhằm đạt được mục tiêu tăng trưởng.