CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Quy hoạch--Đô thị

  • Duyệt theo:
71 Quy hoạch thành phố thông minh / Lương Tú Quyên, Lê Nhã Phương // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 141-143 .- 624

Phân tích những đặc điểm, yêu cầu căn bản cùng những ưu điểm và hạn chế của đô thị thông minh, góp phần để hiểu một cách sâu sắc về bản chất mô hình đô thị này. Đồng thời khuyến nghị những giải pháp áp dụng mô hình đô thị thông minh như thế nào cho phù hợp với các điều kiện thực tiễn của Việt Nam.

72 Xác định tiềm năng phát triển bền vững lãnh thổ theo phương pháp Ecology footprint (EF) thích ứng với điều kiện Việt Nam / TS. Trần Thục Hân // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 93 .- Tr. 16-21 .- 720

Bài viết này muốn đưa một thông điệp về tính toán sức mang của các loại tài nguyên đất trong quy hoạch lãnh thổ, quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng.

73 Chiến lược phát triển đô thị - Công cụ hợp nhất phát triển ngành và quy hoạch đô thị nhằm phát triển đô thị bền vững / NCS. KTS. Lê Kiều Thanh // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 93 .- Tr. 22-24 .- 624

Qua quá trình nghiên cứu, từ những kinh nghiệm trong nước và quốc tế, tác giả sẽ đề xuất công cụ chiến lược phát triển đô thị, nhằm hợp nhất phát triển ngành và quy hoạch đô thị để phát triển đô thị bền vững.

74 Chuyển nhượng quyền phát triển không gian (TDR) - Công cụ quản lý không gian đô thị thông minh / TS. KTS. Nguyễn Hoàng Minh // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 93 .- Tr. 28-31 .- 624

Đề cập đến khả năng ứng dụng của TDR trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị, đặc biệt là các công trình cao tầng tại các đô thị lớn ở Việt Nam. Một số điều kiện để ứng dụng chương trình TDR là những cơ sở pháp lý cần thiết liên quan đến quyền không gian (Air rights), quyền phát triển (Development Rights).

75 Phương pháp quản lý chiều cao và khối tích xây dựng trong quy hoạch đô thị / ThS. KTS. Nguyễn Xuân Anh // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 93 .- Tr. 36-39 .- 624

Trình bày những quy định về sử dụng đất đại, những hướng dẫn thiết kế đô thị - cảnh quan, quyền và nghĩa vụ trong phát triển công trình đô thị, giao dịch quyền phát triển đô thị, thưởng khôi tích xây dựng nếu có đóng góp đô thị đáng kể, địa phương hóa quy chuẩn đô thị…

76 Vai trò của chứng chỉ quy hoạch – Một công cụ kiểm soát phát triển đô thị / Lawrie Wilson // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 93 .- Tr. 40-43. .- 624

Trong bài này, thuật ngữ “ Chứng chỉ quy hoạch” có nghĩa là một tài liệu được trao cho một nhà đầu tư, cho phép nhà đầu tư đó có quyền sử dụng và phát triển tại một khu vực đất cụ thể, thường được áp dụng cho tất cả các khu đất nằm trong một khu vực được chỉ định và đã nằm trong quy hoạch (có nghĩa là, toàn bộ tỉnh/thành phố, hay một khu vực đô thị, ví dụ một quận/huyện thuộc đô thị - tùy từng trường hợp cụ thể)…

77 Vành đai xanh – Công cụ quản lý quy hoạch phát triển của thủ đô Hà Nội / ThS. KTS. Nguyễn Thị Hồng Diệp // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 93 .- Tr. 52-55 .- 624

Đưa ra một vài gợi ý về xây dựng vành đai xanh theo quy hoạch phát triển thủ đô Hà Nội, từ đó chỉ ra những định hướng phát triển vành đai xanh phù hợp với quy hoạch của thủ đô Hà Nội.

78 Quy hoạch vùng Thủ đô Hà Nội với yêu cầu phát triển đô thị hạt nhân – Những vấn đề cần quan tâm trong quy hoạch không gian đô thị Hà Nội / PGS. TS. KTS. Lưu Đức Cường, ThS. KTS. Lê Hoàng Phương // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 93 .- Tr. 84-88 .- 624

Trình bày bối cảnh quy hoạch phát triển Vùng Thủ đô Hà Nội, định hướng phát triển với đô thị trung tâm. Những vấn đề cần quan tâm trong quy hoạch không gian đô thị Hà Nội.

80 Tầm nhìn đô thị thông minh tại Việt Nam / PGS. TS. KTS. Lưu Đức Cường, ThS. Nguyễn Huy Dũng // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 91+92 .- Tr. 26-31 .- 624

Tổng quan về xu thế đô thị hóa và các thách thức đô thị hóa toàn cầu, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và cơ hội hình thành đô thị thông minh. Khái niệm đô thị thông min, các kinh nghiệm quốc tế, tiêu chí đô thị thông minh. Thực trạng và tầm nhìn phát triển đô thị thông minh tại Việt Nam. Kiến nghị.