CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Chuỗi cung ứng

  • Duyệt theo:
81 Liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm sữa bò ở huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội / Lê Anh Vũ, Định Thị Bích Hảo // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2017 .- Số 2 (17) .- Tr. 52 - 60 .- 658

Phân tích thực trạng liên kết chuỗi sản phẩm bò sữa, trên cơ sở đó đề một số giải pháp thúc đẩy phát triển chuỗi bò sữa của huyện Ba Vì trong nền kinh tế thị trường hiện đại.

82 Nhân tố ảnh hưởng tới tích tụ vốn chủ sở hữu tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo Việt Nam / ThS. Lê Duy Bình // Nghiên cứu kinh tế .- 2017 .- Số 2(465) tháng 2 .- Tr. 63-71 .- 658.8

Phân tích những nhân tố ảnh hưởng tới tích tụ vốn chủ sở hữu tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo Việt Nam và đề xuất một số giải pháp nhằm tháo gỡ những khó khăn xuất phát từ các yếu tố ảnh hưởng này.

83 Quản trị chuỗi cung ứng - Giải pháp gia tăng lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Tình huống tại Đà Nẵng / Lê Thị Minh Hằng // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 10 tháng 10 .- Tr. 94-116 .- 658.8

Quản trị chuỗi cung ứng (SCM) có ảnh hưởng tích cực tới việc cải thiện lợi thế cạnh tranh, gia tăng hiệu quả hoạt động cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) (Chin & cộng sự, 2012). Trong nghiên cứu này, thang đo vận hành chuỗi cung ứng được kiểm định trong điều kiện VN. Tác giả tiến hành đo lường vận hành chuỗi cung ứng tại 148 DNVVN tại Đà Nẵng. Kết quả cho thấy DNVVN Đà Nẵng mới chỉ thực hiện một số vận hành SCM mang tính truyền thống như: Quan tâm tới chất lượng của nhà cung cấp, tương tác với khách hàng, đo lường đánh giá sự hài lòng của khách hàng, còn lại việc vận hành những nội dung khác trong SCM còn khá khiêm tốn. Bên cạnh việc chỉ ra những tồn tại trong vận hành SCM của DNVVN Đà Nẵng, tác giả còn đề xuất một số hàm ý chính sách giúp doanh nghiệp cải thiện vận hành SCM, nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh trong thời gian tới.

84 Sự lựa chọn nhà cung cấp của các tập đoàn đa quốc gia tại Việt nam: nghiên cứu với ngành ô tô Việt Nam / Nguyễn Danh Nguyên, Nguyễn Đạy Minh // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 10 (461) tháng 10 .- Tr. 31-35 .- 658.8

Nghiên cứu định tính tại các doanh nghiệp ô tô tại Việt Nam để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sự lựa chọn nhà cung cấp của các doanh nghiệp nước ngoài tại VN.

85 Một số vấn đề về phát triển chuỗi cung ứng gia cầm an toàn cho thị trường nội thành Hà Nội: Thực trạng và giải pháp / Trương Đình Chiến // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 57-64 .- 658.7

Bài viết này dựa trên nghiên cứu khảo sát các tổ chức và tác nhân tham gia vào các chuỗi cung ứng gia cầm cho Hà Nội nhằm: (1) Đánh giá thực trạng các mô hình chuỗi cung ứng gia cầm hiện tại cho thị trường nội thành Hà Nội, xác định các vấn đề trong đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong các chuỗi này; (2) Phân tích các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình đổi mới và nâng cấp các chuỗi cung ứng từ truyền thống sang hiện đại, từ kinh doanh nhỏ lẻ manh mún sang kinh doanh lớn có tổ chức; (3) Đề xuất các giải pháp để xây dựng được các mô hình quản trị chuỗi cung ứng kiểu mới hiệu quả hơn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

86 Các yếu tố gây hạn chế áp dụng quản lí chuỗi cung ứng vào ngành xây dựng Việt Nam / PGS. TS. Phạm Hồng Luân, KS. Nguyễn Văn Vi, TS. Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 121-125 .- 624

Xác định các yếu tố gây hạn chế áp dụng quản lý chuỗi cung ứng vào ngành công nghiệp xây dựng Việt Nam theo quan niệm của nhà thầu chính trong giai đoạn thi công dự án. Từ đó các nhà thầu sẽ đưa ra một số giải pháp để có thể áp dụng quản lý chuỗi cung ứng cho công ty mình.

87 Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng logistics và việc thực thi chuỗi cung ứng xanh của doanh nghiệp / Vũ Anh Dũng, Vũ Hồng Nhung // Nghiên cứu kinh tế .- 2015 .- Số 7(446) tháng 7 .- Tr. 29- 37 .- 658.8

Bài viết phân tích mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng logistics và việc thực thi xanh hóa chuỗi cung ứng của doanh nghiệp, kinh nghiệm phát triển cơ sở hạ tầng logistics của Đức và Trung Quốc; qua đó đưa ra một số hàm ý cho Việt Nam về phát triển cơ sở hạ tầng logisticss, góp phần thúc đẩy việc thực thi chuỗi cung ứng xanh của doanh nghiệp.

88 Sử dụng phương pháp tính chi phí dựa trên cơ sở hoạt động để kiểm soát chi phí chuỗi cung ứng logistics tại các doanh nghiệp Việt Nam / Văn Thị Thái Thu // Nghiên cứu kinh tế .- 2015 .- Số 3(442) tháng 3 .- Tr. 35-.40 .- 657

Bài viết dựa trên việc phân tích chuỗi cung ứng và tối đa hóa, đề xuất phương pháp ứng dụng ABC trong thực tế để quản lý chi phí logistics, hình thành chuỗi cung ứng và hệ thống mạng lưới dịch vụ logistics chặt chẽ.

89 Chuỗi giá trị toàn cầu và gợi ý cho Việt Nam / Nguyễn Việt Khôi // Nghiên cứu kinh tế .- 2014 .- Số 3(430) tháng 3 .- Tr. 38-43 .- 658

Bài viết cung cấp những quan điểm về chuỗi giá trị toàn cầu, phân tích những hoạt động giúp chuỗi phát triển, cũng như đưa ra nhận định xu hương, đề xuất các sự lựa chọn để Việt nam tham gia hiệu quả hơn vào chuỗi giá trị trong bối cảnh mới của toàn cầu hóa kinh tế.