CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Phát triển bền vững

  • Duyệt theo:
291 Phát triển bền vững thị trường mua bán nợ doanh nghiệp tại Việt Nam : góc nhìn từ Công ty TNHH mua bán nợ / Đỗ Hồng Nhung, Trần Thị Diệu Hường // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 16 .- Tr. 14-19,33 .- 332.1

Phân tích thực trạng nợ của các DN và thị trường mua bán nợ DN ở Việt Nam trên góc nhìn từ hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam để có cái nhìn tổng quan về thị trường nợ và hoạt động mua bán nợ DN nhằm phát triển thị trường mua bán nợ DN ở Việt Nam.

292 Xây dựng thẻ điểm cân bằng bền vững tại các doanh nghiệp khai khoáng Bình Định / Nguyễn Thị Kim Tuyến // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 55-59 .- 657

Thẻ điểm cân bằng bền vững là công cụ quản lý chiến lược bền vững, thực hiện trách nhiệm môi trường, xã hội của doanh nghiệp. Thẻ điểm cân bằng cung cấp khuôn khổ tích hợp các khía cạnh kinh tế, môi trường, xã hội thành một hệ thống quản lý duy nhất mang lại thành công cho doanh nghiệp. Khai khoáng là ngành công nghiệp nhạy cảm với môi trường theo quyết định cố 04/2012/QĐ-BTNMT. Vì vậy, sử dụng thẻ điểm cân bằng bền vững vào quản trị chiến lược bền vững trong các doanh nghiệp khai khoáng là hết sức cần thiết. Điều này giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu các bên liên quan và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, tác giả xây dựng thẻ điểm cân bằng bền vững cho các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn tính Bình Định.

293 Phát triển bền vững nghề khai thác cá ngừ đại dương tại Việt Nam / Phạm Việt Anh, Nguyễn Viết Thành, Cao Lê Quyên // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 2(501) .- Tr. 24-31 .- 330

Đánh giá sản lượng bền vững tối đa và sản lượng hiệu quả kinh tế tối đa đối với nghề đánh bắt cá ngừ đại dương tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu đánh bắt cá ngừ trong giai đoạn 2011-2018 với ba nghề chính khai thác cá ngừ đại dương là nghề câu, nghề rê và nghề vây...

294 Việt Nam cùng cộng đồng ASEAN kết nối hành động vì sự bền vững môi trường và đa dạng sinh học / Đặng Huy Huỳnh // Môi trường .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 24 - 26 .- 363

Đa dạng sinh học là tài sản vô giá; Cộng đồng ASEAN cùng hành động bảo tồn đa dạng sinh học; Việt Nam bảo tồn đa dạng sinh học góp phần làm phong phú đa dạng sinh học khu vực ASEAN; Đề xuất một số giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam và khu vực.

295 Mấy vấn đề về chính sách pháp luật phát triển bền vững ở Việt Nam hiện nay / Bùi Đức Hiển // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 5 (kỳ 2) .- Tr. 21-23 .- 340

Thực trạng chính sách pháp luật về phát triển bền vững ở Việt Nam; Nâng cao hiệu quả xây dựng, thực hiện chính sách pháp luật về phát triển bền vững ở Việt Nam.

296 Chỉ số đánh giá khả năng phát triển bền vững của ngân hàng thương mại / Trương Thị Luân // .- 2020 .- Số 725 .- Tr. 48 – 50 .- 332.04

Bài viết khái quát một số chỉ số đánh giá khả năng phát triển bền vững của ngân hàng thương mại, các phương pháp phân tích, dự báo và đề xuất một số khuyến nghị áp dụng tại Việt Nam.

297 “Zero waste” – Giải pháp hữu hiệu hướng tới sự phát triển bền vững / Trần Thị Thành // Môi trường .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 45-46 .- 363

Kinh nghiệm của Philipin với mô hình “Zero waste”; Hội An phấn đấu trở thành TP “Zero waste”.

298 Phát triển bền vững ở Việt Nam và gợi mở hai mô hình chính sách / Nguyễn Thị Việt Nga // Tài chính .- 2019 .- Số 717 .- Tr. 5 – 9 .- 332

Bài viết khái quát về phát triển bền vững tại Việt Nam, đồng thời giới thiệu hai mô hình chính sách phát triển bền vững đã được nhiều nước trên thế giới nghiên cứu ứng dụng thành công. Qua đó đưa ra một số gợi ý cho Việt Nam tham khảo, nghiên cứu ứng dụng phù hợp với điều kiện thực tế trong nước.

299 Thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển bền vững vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu : sau 2 năm nhìn lại / Bùi Nhật Quang, Hà huy Ngọc // Nghiên cứu kinh tế .- 2019 .- Số 496 .- Tr. 3-12 .- 330

Bài viết sử dụng các phương pháp tổng quan tài liệu nghiên cứu, phân tích, thống kê, mô tả và thu thập số liệu từu các bộ, ngành liên quan từ năm 2012 đến nay để phân tích bối acnhr ra đời của Nghị quyết cũng như quá trình triển khai thực hiện, từ đó phân tích những hạn chế và đưa ra một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết.

300 Cách thức lựa chọn tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững ở Trung Quốc / Hoàng Thế Anh, Nguyễn Thị Thanh Hương // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2020 .- Số 1 (221) .- Tr. 62 - 71 .- 327

Trình bày các nội dung về: 1. Tham chiếu các tổ chức quốc tế, kết hợp với đặc thù Trung Quốc để lựa chọn tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững; 2. Phối hợp với các tổ chức, chuyên gia nước ngoài xây dựng các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá phát triển bền vững và 3. Đề ra mục tiêu phát triển xanh và xây dựng bộ chỉ tiêu phát triển xanh.