CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Phát triển bền vững
291 Hệ sinh thái hỗ trợ doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam / Đỗ Hải Hoàn // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 38-50 .- 658
Trên thế giới mô hình doanh nghiệp xã hội đã chứng minh được vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững và công bằng xã hội. Tuy nhiên, ở Việt Nam, hệ sinh thái hỗ trợ doanh nghiệp xã hội mới bắt đầu được hình thành nhằm thúc đẩy sự phát triển của mô hình này. Một số cơ quan/tổ chức nhà nước và tư nhân tham gia hệ sinh thái hỗ trợ doanh nghiệp xã hội và tạo ra những hoạt động thiết thực nhưng vẫn còn rất nhiều hạn chế và vấp phải nhiều khó khăn thách thức. Bài viết này là kết quả nghiên cứu thực trạng hệ sinh thái hỗ trợ doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam hiện nay với năm cấu phần cơ bản là: chính sách - pháp lý, hỗ trợ tài chính, hỗ trợ trung gian, đào tạo - nghiên cứu và truyền thông. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số giải pháp thúc đẩy sự phát triển của hệ sinh thái hỗ trợ doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam.
292 Giải pháp phát triển bền vững ngành khai thác thủy sản / Nguyễn Châu Thoại, Lê Thị Xoan // Tài chính doanh nghiệp .- 2019 .- Số 8 .- Tr. 19-21 .- 658
Tổng quan về ngành khai thác thủy sản ở Việt Nam, những thuận lợi và khó khăn; một số gợi ý chính sách.
293 Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch / Mai Anh Vũ, Trần Thị Thúy Hà // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 547 .- Tr. 84-86 .- 910
Phát triển bền vững và Phát triển bền vững du lịch; Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch; Kết luận.
294 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với vùng dân tộc thiểu số / Lê Thị Anh Vân // Kinh tế & phát triển .- 2019 .- Số 264 tháng 6 .- Tr. 77-85 .- 330
Bài viết tập trung phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện chính sách hỗ trợ đối với vùng dân tộc thiểu số ở Việt Nam, bao gồm: các chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng; chính sách tín dụng hộ nghèo; các chính sách hỗ trợ y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt, cung cấp dịch vụ... và hỗ trợ trực tiếp, các chính sách hỗ trợ theo nhóm đối tượng, có chính sách chung và chính sách đặc thù. Các chính sách được phân tích trong giai đoạn 2016-2018. Quá trình thực hiện các chính sách này đã góp phần quan trọng vào việc xóa đói giảm nghèo đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân. Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy những hạn chế, bất cập từ việc hoạch định đến tổ chức thực thi các chính sách này. Do đó, bài viết đề xuất một số định hướng và khuyến nghị giải pháp đổi mới cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với vùng dân tộc thiểu số trong thời gian tới.
295 Ổn định vĩ mô nhằm đảm bảo tính bền vững của tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam / Đào Bùi Kiên Trung // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 542 .- Tr. 22-24 .- 330
Xây dựng nền tảng cho tăng trưởng dài hạn và đưa ra một số khuyến nghị chính sách.
296 Những mục tiêu cơ bản và các nguyên tắc phát triển bền vững trong du lịch / Mai Anh Vũ // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 536 .- Tr. 58-60 .- 910
Trình bày một số nội dung liên quan tới các mục tiêu và nguyên tắc phát triển du lịch bền vững trên quan điểm nghiên cứu của cá nhân.
297 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với vùng dân tộc thiểu số / Lê Thị Anh Vân // Kinh tế & phát triển .- 2019 .- Số 362 tháng 4 .- Tr. 39-47 .- 330
Bài viết tập trung phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện chính sách hỗ trợ đối với vùng dân tộc thiểu số ở Việt Nam, bao gồm: các chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng; chính sách tín dụng hộ nghèo; các chính sách hỗ trợ y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt, cung cấp dịch vụ... và hỗ trợ trực tiếp, các chính sách hỗ trợ theo nhóm đối tượng, có chính sách chung và chính sách đặc thù. Các chính sách được phân tích trong giai đoạn 2016-2018. Quá trình thực hiện các chính sách này đã góp phần quan trọng vào việc xóa đói giảm nghèo đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân. Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy những hạn chế, bất cập từ việc hoạch định đến tổ chức thực thi các chính sách này. Do đó, bài viết đề xuất một số định hướng và khuyến nghị giải pháp đổi mới cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với vùng dân tộc thiểu số trong thời gian tới.
298 Thực trạng hạ tầng giao thông và thách thức đối với phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ / Nguyễn Đình Hòa, Ma Ngọc Ngà, Hoàng Văn Long // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 12(487) .- Tr. 68-76 .- 658
Hạ tầng giao thông đóng vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện phúc lợi và tiếp cận các dịch vụ xã hội của người dân. Vấn đề đặt ra là cách thức phát triển nhằm nâng cao vai trò và hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực của viêch phát triển hạ tầng giao thông. Bài viết đề cập về cách tiếp cận hạ tầng giao thông bền vững và thực trạng, thách thức đối với phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ.
299 Cơ hội và thách thức của già hóa dân số cho sự phát triển bền vững của Việt Nam / Nguyễn Thị Thu Hà // Phát triển kinh tế - Jabes .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 65-88 .- 330
Già hóa dân số ở Việt Nam đang diễn ra nhanh chóng với đặc trưng là sự gia tăng mạnh cả về số lượng và tỷ trọng người cao tuổi trong dân số, đây cũng là xu hướng tất yếu và chứa đựng đồng thời cả cơ hội và thách thức cho sự phát triển bền vững ở Việt Nam. Nhiệm vụ chính của các quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng không phải là cản trở hoặc loại bỏ tiến trình lịch sử này mà là phải đối mặt với thực tế của già hóa dân số, chủ động tìm ra các chiến lược và biện pháp đối phó nhằm đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển bền vững, đồng thời tối đa hóa lợi ích của già hóa dân số cũng như giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực của nó. Mục tiêu chính của bài viết nhằm mô tả các đặc điểm cơ bản của tình trạng già hóa dân số ở Việt Nam, từ đó xem xét các cơ hội và thách thức đặt ra cho sự phát triển bền vững của một quốc gia. Bài viết cũng đưa ra các chính sách và biện pháp đối phó từ bốn khía cạnh quan trọng: (1) Chính sách dân số và tận dụng hiệu quả nguồn nhân lực người cao tuổi; (2) Chính sách chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; (3) Cải cách hệ thống hưu trí; và (4) Tăng tốc tăng trưởng và phát triển kinh tế của quốc gia nhằm phản ứng kịp thời với sự già hóa dân số cũng như thúc đẩy sự phát triển bền vững ở Việt Nam.
300 Một số vấn đề cơ bản của chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 / Tạ Đình Thi // .- 2019 .- Số 1+2 (303+304) .- Tr. 12- 14 .- 363.7
Bài viết giới thiệu một số vấn đề cơ bản của chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam và đề ra một số giải pháp cở bản để phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045.