CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
731 Xây dựng quy trình xác định dư lượng 9 thuốc bảo vệ thực vật thường phun trên ra bằng phương pháp UPLC-MS/MS Xevo TQ-S Micro / // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 55-60 .- 615

Nghiên cứu này được tiến hành với mục tiêu xây dựng được phương pháp xác định đồng thời dư lượng 9 thuốc BVTV thuộc 4 nhóm thường sử dụng trên rau ở tỉnh Vĩnh Long bằng phương pháp UPLC-MS/MS ở mức ppb.

732 Tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của một sô dẫn chất 2-acetamidobenzothiazol / Phùng Thị Thu Thủy, Trần Thị Ngọc Lâm, Trương Phương // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 61-65 .- 615

Trình bày kết quả tổng hợp và thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của một số dẫn chất trong đó có sự kết hợp benzothiazol với các cycloamin với hy vọng tìm được những chất có tác dụng sinh học tốt.

733 Nghiên cứu hàm lượng saponin trong củ tam thất trồng tại Hà Giang và Lào Cai khi cây 2 và 3 năm tuổi / // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 66-68 .- 615

Cung cấp kết quả nghiên cứu về hàm lượng saponin trong củ tâm thất ở cây trồng 2 và 3 năm tuổi tại tỉnh Lào Cai và Hà Giang.

734 Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn chloroform của lá cây bù dẻ (Uvaria rufa Bl., Annonaceae) / Trần Thị Minh Tâm, Huỳnh Ngọc Thụy // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 69-72 .- 615

Nhằm phân lập các chất trong lá bù dẻ góp phần chuẩn hóa cây thuốc bù dẻ về mặt hóa học, làm tiền đề cho những nghiên cứu sâu hơn sau này.

735 Nghiên cứu xây dựng quy trình định tính, định lượng diosmectit trong hỗn dịch thuốc bằng phương pháp phổ nhiễu xạ tia X và phân tích khối lượng / Lê Minh Trân, Hà Minh Hiển // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 72-76 .- 615

Xây dựng và thẩm định quy trình định tính, định lượng diosmectit trong thuốc hỗn dịch cho mục đích kiểm tra chất lượng dược chất này nhất là tại các cơ sở sản xuất dược.

736 Nghiên cứu khả năng gắn kết in silico giữa các kháng sinh cephalosporin thế hệ 5 và PBP2x tự nhiên và đột biến của Streptococcus pneumoniae / Phạm Toàn Quyền, Thái Khắc Minh, Lê Minh Trí // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 76-79, 80 .- 615

Xác định khả năng gắn kết in silion của PBP2x ở S. pneumoniae với các kháng sinh cephalosporin thế hệ mới đồng thời tìm ra những chủng đột biến ở PBP2x có khả năng kháng lại các kháng sinh này.

737 Nghiên cứu in silico khả năng gắn kết của các chất có trong sâm Việt Nam (Panax vietnamensis) trên enzym peroxiredoxin 5 / // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 2-5 .- 615

Đánh giá tác động chống stress oxy hóa hướng in silico của các hợp chất này thông qua khảo sát tương tác của các dẫn xuất saponin có trong sâm Việt Nam với enzym peroxiredoxin 5- một trong những enzym liên quan đến quá trình chống stress oxy hóa trong cơ thể, từ đó tìm ra những chất có tiềm năng trong việc chống stress oxy hóa.

738 Xây dựng công thức và quy trình bào chế cốm pha hỗn dịch chứa glucomannan từ củ nưa (Amorphophallus paeoniifolius) trồng tại Thừa Thiên Huế / Nguyễn Thị Hoài, Ngô Thị Kim Cúc, Nguyễn Hồng Trang // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 5-9, 20 .- 615

Đã bào chế được cốm pha hỗn dịch uống glucomannan đạt các chỉ tiêu chất lượng về mặt cảm quan, hỗn dịch bào chế không phân lớp và duy trì được độ ổn định trong 3 phút, độ ẩm ≤ 5%, tỷ lệ cắn sau 24 giờ ≤ 85%.

739 Nghiên cứu bào chế phytosome chứa polyphenol chiết xuất từ lá chè xanh (Camellia sinensis L.) / // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 10-15 .- 615

Nghiên cứu được tiến hành nhằm xây dựng được quy trình bào chế và đánh giá được một số chỉ tiêu chất lượng của PHY và chứa PP chiết xuất từ lá chè xanh.

740 Nghiên cứu xây dựng công thức viên nén dạng cốt lornoxicam giải phóng kéo dài với tá dược hydroxypropyl methylcellulose / // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 15-20 .- 615

Thông qua khảo sát ảnh hưởng của các loại polymer hydroxypropul methylcellulose (HPMC) khác nhau, đã nghiên cứu xác định được loại và lượng HPMC tạo cốt phù hợp cho lornoxicam. Nghiên cứu đã chọn và kết hợp 2 loại polyme Methocel K4M và Methocel E15LV để bào chế viên nén LNX 8 mg giải phóng kéo dài dạng cốt.