CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
731 Định danh một số mẫu sâm mang tên sâm Ngọc Linh bằng cách giải trình tự đoạn ITS / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 35 - 40 .- 615
Giải trình tự gene đoạn ITS để định danh một số mẫu sâm mang tên Ngọc Linh trên địa bàn 2 tỉnh Kon Tum và Quảng Nam.
732 Xây dựng phương pháp định lượng fenofibrat và acid fenofibric trong huyết tương chó bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 41 - 44 .- 615
Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời acid fenofibric và fenofibrat bằng HPLC với điều kiện hiện có nhằm xác định tương đương sinh học của các chế phảm fenofibrat bào chế trong nước.
733 Các hợp chất flavonoid và dẫn xuất của acid prenylbenzoic từ cây nhục tử gần ( Sarcosperma affinis Gagnep. ) / Nguyễn Thị Hoài // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 45 – 47,72 .- 615
Công bố kết quả về chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất flavonoid và dẫn xuất của acid prenylbenzoic từ phần trên mặt đất của cây nhục tử gần.
734 Flavonoid và lignan phân lập từ phần dưới mặt đất của cây bát giác liên (Podophyllum tonkinense Gagnep. ) thu hái ở Sa Pa, Lào Cai / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 48 – 53 .- 615
Thông báo kết quả nghiên cứu chiết xuất, phân lập và xác định 7 hợp chất từ phần dưới mặt đất của cây bát giác liên ( Podophyllum tonkinense ) thu hái tại Sa Pa Lào Cai.
735 Phân lập các hợp chất trong phân đoạn chiết ethyl acetat của thân và lá cây hồng ri ( Cleome spinosa Jacq.) thu hái ở Mỹ Tho ( Tiền Giang) / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 506 năm 58) .- Tr. 57 - 61 .- 615
Cung cấp các thông tin bước đầu về thành phần hóa học của cây hồng ri từ đó tạo tiền đề các nghiên cứu sâu hơn về hóa học cũng như hoạt tính sinh học của cây.
736 Hoàn thiện quy trình sản xuất glucomannan từ lát nưa khô ( Amorphophallus konjac K. Koch ) ở quy mô công nghiệp / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 506 năm 58) .- Tr. 62 - 67 .- 615
Đưa ra kết quả quy trình hoàn thiện chiết xuất glucomannan từ lát nưa khô (Amorphophallus konjac K. Koch ) ở quy mô 1000 kg/lô, có thể ứng dụng vào triển khai sản xuất công nghiệp.
737 Tổng quan về các nhóm chất cản quang sử dụng trong chẩn đoán hình ảnh / Nguyễn Thị Mai Anh, Nguyễn Văn Long // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 2 - 7 .- 615
Trình bày tổng quan về các chất cản quang sử dụng trong chẩn đoán hình ảnh với mục tiêu tổng hợp và phân loại các chất cản quang hiện đang được sử dụng cùng với những ứng dụng của chúng trong lâm sàng.
738 Ba hợp chất được phân lập từ phân đoạn dichloromethan từ phần trên mặt đất loài ban lá dính ( Hypericum sampsonii Hance ) / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 506 năm 58) .- Tr. 45 - 50 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc hóa học của 3 hợp chất từ dịch chiết dichloromethan của phần trên mặt đất loài ban lá dính ở Việt Nam.
739 Khảo sát độc tính cấp và tác động chống đông máu của huyết giác ( Dracaena cambodiana Pierre ex Gagnep., Dracaenaceae ) / // .- 2018 .- Số 6 (Số 506 năm 58) .- Tr. 50 - 53 .- 615
Khảo sát độc tính cấp đường uống và tác động chống đông máu của huyết giác (Dracaena cambodiana Pierre ex Gagnep., Dracaenaceae ) nhằm cung cấp cơ sở khoa học về tính an toàn và tác động dược lý của huyết giác ứng dụng trong nghiên cứu chế phẩm phòng ngừa và điều trị bệnh tim mạch liên quan đến rối loạn đông máu.
740 Nghiên cứu tổng hợp 5-(3’-fluorobenzyliden) thiazolidin-2,4-dion và một số dẫn chất base Mannich hướng tác dụng kháng tế bào ung thư / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 506 năm 58) .- Tr. 54 - 57 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu tổng hợp và thử tác dụng gây độc tế bào của 5-(3’-fluorobenzyliden) thiazolidin-2,4-dion và một số dẫn chất base Mannich.