CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
101 Tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hóa của viên nén BogaTN trên thực nghiệm / Bùi Hoàng Anh, Trương Thị Thu Hương, Phạm Thanh Tùng, Phạm Thị Vân Anh, Đinh Thị Thu Hằng, Phạm Thủy Phương // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2023 .- Số 164(3) .- Tr. 01-09 .- 615

Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa của viên nén BogaTN trên thực nghiệm. Chuột nhắt được chia ngẫu nhiên vào 5 lô, mỗi lô 10 con: lô chứng sinh học, lô mô hình, lô chứng dương (silymarin) và viên nén BogaTN liều 1,55g cao khô dược liệu/kg/ngày và 4,64g cao khô dược liệu/kg/ngày. Chuột được cho uống thuốc thử hoặc nước cất liên tục trong 8 ngày. Đến ngày thứ 8, sau khi uống thuốc thử 2h, tiến hành gây tổn thương tế bào gan bằng cách cho chuột từ lô 2 đến lô 5 uống paracetamol liều 400 mg/kg. Sau 48h gây độc bằng paracetamol, tiến hành định lượng hoạt độ enzym AST, ALT, GGT, nồng độ albumin, bilirubin toàn phần, chỉ số MDA (malondialdehyd) gan chuột, trọng lượng gan và hình thái đại thể, vi thể gan chuột.

102 Phân lập, định danh vi nấm biển có hoạt tính kháng vi sinh vật từ đảo Bạch Long Vĩ, Hải Phòng / Đặng Thị Thu Hà, Hoàng Thị Hồng Liên, Lê Thị Hồng Minh, Vũ Thuỳ Dung, Trịnh Văn Khương, Đinh Thị Thanh Mai, Cao Đức Tuấn // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2023 .- Tập 163(Số 2) .- Tr. 18-29 .- 615

Việt Nam là một trong những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh cao trên thế giới. Vì vậy, nhu cầu phát triển sản phẩm kháng sinh mới từ nguồn nguyên liệu trong nước là rất cấp thiết. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân lập, định danh các chủng vi nấm biển có hoạt tính kháng vi sinh vật (VSV) từ đảo Bạch Long Vĩ, Hải Phòng. Từ 105 mẫu biển, đã phân lập được 31 chủng vi nấm biển. Tất cả 31 chủng vi nấm đều thể hiện hoạt tính kháng VSV, trong đó, 8/31 chủng kháng ít nhất 4/7 chủng VSV thử nghiệm, 4/31 chủng kháng vi khuẩn Gram âm và 26/31 chủng kháng nấm. Các chủng vi nấm biển đã được định danh dựa trên hình thái hoặc trình tự gen 18S rRNA. Trình tự gen 18S rRNA 3 chủng vi nấm biển có hoạt tính kháng VSV tốt nhất đã được đăng ký trên ngân hàng gen quốc tế (GenBank-NCBI) với mã số là MW015803; MW015806 và MW015807.

103 Đánh giá ảnh hưởng của một số yếu tố trong quá trình chiết xuất vỏ quả măng cụt (Garcinia mangostana L.) / Nguyễn Thị Huyền Trang, Trần Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Hồng Ngọc, Vũ Huyền Trang, Nguyễn Thuỳ Linh // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2023 .- Tập 163(Số 2) .- Tr. 63-72 .- 615

Măng cụt (Garcinia mangostana L.) là một loại trái cây phổ biến, trong khoảng 40 xanthon được tìm thấy trong vỏ quả, các mangostin (gồm α-mangostin, β-mangostin và γ-mangostin) đang rất được quan tâm. Đề tài đã thực hiện khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chiết xuất thông qua khảo sát sơ bộ bằng sắc ký lớp mỏng và định lượng polyphenol trong cao thu được bằng HPLC, với mục tiêu là lựa chọn một số thông số kỹ thuật quy mô phòng thí nghiệm chiết xuất cao giàu hoạt chất mangostin từ vỏ quả Măng cụt.

104 Ceropegia vietnamensis(Asclepiadoideae, Apocynaceae), a new species from Vietnam / Hong Truong Luu, Van Son Le, Phi Nga Nguyen // Academia Journal of Biology .- 2022 .- V.44-N.4 .- P. 19-26 .- 615

Ceropegia vietnamensisis described as a new species from Binh Chau Phuoc Buu Nature Reserve in the Xuyen Moc district of Ba Ria-Vung Tau province. It is morphologically close to Ceropegialaoticain generalappearance and colorationof flowers but differs in many vegetative and reproductive characteristicsand grows in a different habitat. The new taxon is described, illustrated with field photographs of detailed botanical characteristicsand compared to related species.

105 Screening of neuroprotective substances relevant to Alzheimer’s disease from seaweed species collected in Ninh Thuan and Khanh Hoa provinces, Vietnam / Luu Thi Tam, Hoang Thi Minh Hien, Le Thi Thom, Nguyen Cam Ha, Ngo Thi Hoai Thu, Nguyen Van Tru, Tran Mai Duc, Nguyen Thi Minh Hang, Dang Diem Hong // Academia Journal of Biology .- 2022 .- V.44-N.4 .- P. 33-45 .- 615

Currently, nearly 36.5 million people live with Alzheimer’s disease worldwide, and acetylcholinesterase inhibition is considered the main treatment strategy against it. Seaweeds (or macroalgae) are a natural source of high-value bioactive compounds and have great potential in the production of health foods/foods, pharmaceuticals, cosmetics, animal feeds, biofertilizers, and biofuels. The most studied and applied seaweed species include red seaweed (Rhodophyta), green seaweed (Chlorophyta) and brown seaweed (Phaeophyta). This study aimed to evaluate the antioxidant and neuroprotective activities of extracts/substances isolated with solvents including ethanol 75oand 96o, water, n-hexane, ethyl acetate under normal and ultrasonic conditions (power 80W, frequency 4.7 kHz and for 1 hour) from 5 economically important seaweed species belonging to genera Caulerpa, Sargassum, Gracilaria, Ulvaand Kappaphycuscollected in Ninh Thuan and Khanh Hoa provinces, Vietnam.

106 Schisandragrandiflora Wall.) Hook. F. & Thomson (Schisandraceae: sect. Pleiostema), a new record for the flora of Vietnam / Nguyen The Cuong, Do Van Hai, Duong Thi Hoan // Academia Journal of Biology .- 2022 .- V.44-N.4 .- P. 47-52 .- 615

Schisandra grandiflora (Wall.) Hook. f. & Thomson (Schisandraceae: sect. Pleiostema), the specimens collected in Ha Giang, Cao Bang, and Vinh Phuc provinces, as a new recorded species for the flora of Vietnam. A morphological comparison with related species and a key to species in Vietnam was provided. A description including details of distribution and habitat is supplied with a line-drawing.

107 Fusarium fujikuroi WQF5 isolated from Cephalotaxus mannii Hook.f. as a producer of antibacterial agent and paclitaxel / Quach Ngoc Tung, Vu Thi Hanh Nguyen, Le Phuong Chi, Tran Hong Quang, Do Thi Thao, Chu Hoang Ha, Phi Quyet Tien // Academia Journal of Biology .- 2022 .- V.44-N.4 .- P. 53-63 .- 615

Cephalotaxus mannii Hook.f is a rare medicinal plant used for the treatment of leukemia, however, its fungal endophytes with antibacterial and anticancer properties have not been exploited yet. In this study, six fungal isolates were recovered from roots of C. mannii collected in Ha Giang province, Vietnam. Among them, ethyl acetate crude extract of strain WQF5 exhibited strong antibacterial activity against 5 tested pathogens with inhibition zones ranging from 13.0 ± 0.5 mm to 20.0 ± 0.4 mm. Sulforhodamine B assay showed that WQF5 extract possessed the most potent cytotoxic activity against lung cancer A549 and breast cancer MCF7 cell lines with IC50 values of 6.9 ± 0.7 µg/mL and 23.1 ± 1.9 µg/mL, respectively. PCR-based molecular marker screening revealed that the positive hits for essential genes encoding 10-deacetylbaccatin III-10-O-acetyltransferase (dbat) and C-13 phenylpropanoyl side chain-CoA acyltransferase (bapt) involved in paclitaxel production were found in the fungal isolate WQF5. In addition, isolate WQF5, identified as Fusarium fujikuroi by morphological and ITS analysis, also produced paclitaxel as shown by HPLC-DAD analysis. This is the first report of bioprospecting endophytic fungi isolated from C. mannii, in which the capability of producing paclitaxel of endophytic fungi was also proved for the first time. These findings addressed a potent candidate for paclitaxel production and provided excellent material for further investigations of how endophytic fungi from non-Taxus plant species synthesize paclitaxel.

108 Tối ưu hóa điều kiện chiết fucoidan từ rong nâu Tubinaria decurrens bằng phương pháp chiết có hỗ trợ của sóng siêu âm / Nguyễn Ngọc Anh, Ngô Văn Quang, Quách Thị Minh Thu, Nguyễn Quang Tâm, Thành Thị Thu Thủy, Hồ Đức Cường // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 18-22 .- 615

Fucoidan là sulfate polysaccharide có trong rong nâu và được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực y dược. Gần đây, xu hướng áp dụng các kỹ thuật chiết tiên tiến và tối ưu hóa các điều kiện chiết được đặc biệt quan tâm nhằm đạt hiệu suất chiết tách cao. Trong nghiên cứu này, phương pháp đáp ứng bề mặt (Response surface methodology - RSM) được sử dụng để tối ưu hoá điều kiện chiết tách fucoidan từ rong nâu Tubinaria decurrens với sự hỗ trợ của sóng siêu âm.

109 Định tính thành phần hóa học và phân lập saponin từ lá loài Weigela florida (Bunge) A. DC / Nguyễn Đức Hùng, Từ Quang Tân, Chu Hoàng Mậu // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 23-29 .- 615

Nghiên cứu định tính thành phần hóa học của phần lá loài Weigela florida(Bunge) A. DC, một loài cây cảnh dạng bụi cho thấy có các thành phần flavonoid, tannin, terpenoid và triterpenoid saponin, tuy nhiên không có các hợp chất glycoside tim, alkaloid và steroid. Hàm lượng saponin toàn phần trong cao chiết được định lượng theo phương pháp sắc ký phân bố ngược dòng thu được kết quả đạt 2,66% (wt%) so với mẫu thô ban đầu. Nghiên cứu đã phân lập được một triterpenoid saponin hai mạch đường có phần algycone dạng hederagenin bằng các phương pháp sắc ký, kết hợp với phương pháp phổ hiện đại (1 và 2 chiều NMR) và phổ khối lượng (ESI-MS).

110 Phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo trước giai đoạn sớm - so sánh kết quả với phẫu thuật giai đoạn muộn / Nguyễn Thành Chơn // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 160(12V1) .- Tr. 228-233 .- 610

Xác định thời điểm lý tưởng để mổ tái tạo dây chằng chéo trước ( DCCT ) vẫn còn là vấn đề đang tranh luận. Nghiên cứu so sánh kết quả giữa hai nhóm phẫu thuật tái tạo DCCT giai đoạn sớm và giai đoạn muộn. Từ 01/2012 đến 03/2014, chọn những trường hợp đứt DCCT đơn thuần, và chia thành 2 nhóm: nhóm phẫu thuật giai đoạn sớm là mổ trước 3 tuần sau khi bị đứt dây chằng, có 32 trường hợp; nhóm phẫu thuật giai đoạn muộn là sau 3 tuần, có 54 trường hợp. Cả hai nhóm đều áp dụng chung một kỹ thuật mổ.