CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Học Tự Nhiên

  • Duyệt theo:
203 Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử và kỹ thuật laser quang đông trong điều trị hội chứng truyền máu song thai và dải xơ buồng ối / Nguyễn Thị Sim // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2020 .- Tr.35-37 .- 572

Trình bày ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử và kỹ thuật laser quang đông trong điều trị hội chứng tuyền máu song thai và dải xơ buồng ối. Năm 2019 là lần đầu tiên các nhà khoa học thực hiện thành công phẫu thuật can thiệp bào thai điều trị hội chứng song thai.

204 Vật liệu mới làm từ tơ nhện và gỗ có thể thay thế nhựa / Lê Cao Chiến // .- 2020 .- Số 3(732) .- Tr.63-64 .- 572

Trình bày việc nghiên cứu tạo ra vật liệu làm từ tơ nhện và gỗ có thể thay thế nhựa nhưng lại có khả năng phân hủy sinh học, thân thiện với môi trường.

205 Ứng dụng công nghệ hiện đại bảo tồn và phát triển các nguồn gen bản địa quý hiếm / Nguyễn Bá Tư, Phạm Trường Duy, Ohạm Minh Chiến, Phạm Quốc Định, Bùi Hồng Thủy, Nguyễn Văn Thuận // .- 2020 .- Số 4(733) .- Tr.34-37 .- 572

Trình bày một số ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại như tái biệt hóa tế bào, tế bào gốc và công nghệ sinh học sinh sản hiện đại cần thực hiện để góp phần bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen động vật bản địa quý hiếm của Việt Nam bền vững và có hiệu quả hơn.

206 Một số bộ dữ liệu kiểm thử phổ biến cho phát hiện xâm nhập mạng và đặc tính phân cụm / Bùi Công Thành, Nguyễn Quang Uy, Hoàng Minh // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2020 .- Số 1(Tập 62) .- Tr.1-7 .- 572

Phân tích đặc điểm của các tập dữ liệu kiểm thử phổ biến. Đồng thời, tiến hành thực nghiệm để đánh giá tính phân cụm, xác định số cụm tối ưu mà một bộ dữ liệu được chia ra.

207 Nhận dạng khuôn mặt trong video bằng mạng nơ ron tích chập / Đoàn Hồng Quang, Lê Hồng Minh, Thái Doãn Nguyên // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.8-12 .- 572

Nghiên cứu mạng nơ ron tích chập (CNN – Convolutional Neural Network) là một trong những mô hình Deep Learning tiên tiến cho bài toán nhận dạng khuôn mặt từ video.

208 Tính chất điện hóa của điện cực Fe2O3/Au trong dung dịch kiềm / Vũ Mạnh Thuần, Doãn Hà Thắng, Bùi Thị Hằng // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.13-16 .- 572

Đánh giá vai trò chất phụ gia của nano vàng trong điện cực sắt, thép đo quét thế tuần hoàn (CV) đã được thực hiện trên các điện cực Fe2O3/Au và Fe2O3/Au/AB (AB – acetylene black) sử dụng lượng nano vàng khác nhau.

209 Biến đổi gen và cấu trúc protein fiber của virut HAdV-3 gây bệnh đau mắt đỏ ở Việt Nam / Lê Tuấn Anh, Nguyễn Thị Uyên, Nguyễn Văn Sáng // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.24-27 .- 572

Giải trình tự gen mã hóa protein fiber từ các chủng virus phân lập ở Việt Nam và dự đoán biến đổi cấu trúc protein fiber thông qua phần mềm tin sinh học.

210 Nghiên cứu tạo sợi polystyrene bằng phương pháp kéo sợi ly tâm (centrifugal spinning) / Nguyễn Kim Diện, Phạm Ngọc Sinh, Huỳnh Đại Phú // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.50-53 .- 572

Trình bày sự ảnh hưởng của nồng độ polymer, dung môi và tốc độ ly tâm đến hình dạng và tính chất sợi thu được đã được đánh giá dựa trên sự phân bố màng sợi và hình thái của sợi PS tạo thành, được quan sát dưới kính hiển vi điện tử quét (SEM). Kết quả cho thấy, kéo sợi ly tâm là một kỹ thuật hiệu quả để chế tạo sợi từ dung dịch polymer.