CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1641 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về kiểm soát ổ nhiễm khí thải / ThS. Nguyễn Thị Ngọc Ánh, CN. Lưu Thị Hương, TS. Nguyễn Hải Yến // Môi trường .- 2014 .- Số 3/2014 .- Tr. 42-43. .- 363
Trên thế giới đã có một số nghiên cứu về kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí phù hợp với điều kiện của từng khu vực, quốc gia thông qua những văn bản luật và chính sách rõ ràng, cụ thể, điển hình tại các nước phát triển như Anh, Mỹ, Hàn Quốc…Bài viết trình bày kinh nghiệm của một số nước và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
1642 Các giải pháp chính sách của Đài Loan đối với các vấn đề về môi trường / Trần Thị Duyên // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2014 .- Số 2 (156)/2014 .- Tr. 49-56. .- 363
Đề cập những chính sách của chính quyền Đài Loan trong việc hạn chế những tác động xấu của các vấn đề môi trường hiện nay như: Chính sách bảo vệ môi trường không khí và tầng ozone, bảo vệ chất lượng nước, bảo vệ môi trường đất, chính sách kiểm soát tiếng ồn, giảm thiểu và tái chế rác thải, gia tăng hoạt động giáo dục môi trường nhằm cải thiện môi trường sống cho người dân.
1643 Biến đổi khí hậu ở các nước đang phát triển: Tác động và giải pháp ứng phó / PGS. TS. Vũ Văn Hà // Tài nguyên và môi trường .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 12/2013 .- Tr. 13-16. .- 363
Trình bày sự tác động của biến đổi khí hậu tới các nước đang phát triển. Các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
1644 Nghiên cứu khoa học và công nghệ trong đào tạo, phát triển nguồn nhân lực về biến đổi khí hậu / PGS. TS. Trần Hồng Thái, ThS. Lưu Đức Dũng, TS. Nguyễn Đắc Đồng // Tài nguyên và môi trường .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 12/2013 .- Tr. 17-19. .- 363
Trình bày thực trạng nguồn nhân lực trong lĩnh vực biến đổi khí hậu từ cấp TW, cấp địa phương. Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực, chính sách đào tạo nguồn nhân lực hiện nay. Nghiên cứu khoa học và công nghệ trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
1645 Nghiên cứu lựa chọn công nghệ xử lý nước rỉ rác phù hợp trên cơ sở mô hình số / PGS. TS. Đặng Xuân Hiển, Lê Văn Dần // Xây dựng .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 66-69. .- 363.7
Giới thiệu công nghệ Yếm khí – SBR được chọn là công nghệ xử lý phù hợp nhất để xử lý nước rác.
1646 Đánh giá công nghệ xử lý chất thải điện tử tại Việt Nam và đề xuất giải pháp quản lý / TS. Nguyễn Thị Hồng Liễu, ThS. Nguyễn Thành Yên, ThS. Nguyễn Tiến Đoàn, CN. Nguyễn Như Trung // Tài nguyên và môi trường .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 11/2013 .- Tr. 97-101. .- 363
Với trào lưu tiêu dùng ồ ạt các sản phẩm điện tử như hiện nay thì khối lượng chất thải điện tử thải ra ngày một lớn. Ở Việt
1647 Toàn cầu hóa và sự biến đổi về môi trường tại các đô thị lớn các nước đang phát triển / TS. KTS Nguyễn Thanh Hà // Xây dựng .- 2013 .- Số 07/2013 .- Tr. 72-75 .- 624
Truyền tải các vấn đề môi trường trong bối cảnh toàn cầu hóa tại các đô thị lớn thuộc các nước đang phát triển, tập trung vào trường hợp Bắc Kinh nhằm đưa ra một xem xét có tính hệ thống khách quan và phù hợp với bối cảnh cho kinh nghiệm phát triển của các đô thị lớn tại Việt Nam.
1648 Mối quan hệ giữa xử lý chất thải rắn và nông nghiệp: Đề xuất một số công nghệ xử lý chất thải rắn bền vững cho khu vực nông thôn Việt Nam / TS. Lưu Đức Cường, TS. Paul A. Olivier // Môi trường đô thị Việt Nam .- 2013 .- Số 4 (82)/2013 .- Tr. 14-18 .- 363
Đề xuất một số công nghệ xử lý chất thải rắn bền vững cho khu vực nông thôn Việt
1649 Bảo vệ tài nguyên và môi trường trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở nước ta / Nguyễn Danh Sơn // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 4 (419)/2013 .- Tr. 54-62. .- 363.7
Bài viết đề cập tới một số nhận thức mới về bảo vệ tài nguyên và môi trường gắn với bối cảnh biến đổi khí hậu, phân tích một số vấn đề thực tiễn đặt ra cho công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở nước ta cùng những gợi ý về hướng xử lý, giải quyết.
1650 Vai trò chỉ thị sinh học của foraminifera trong việc giám sát môi trường biển / Nguyễn Thị Minh Phương, Lê Thùy Trang // Khoa học và công nghệ Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 73-82. .- 570
Trình bày sơ lược những ứng dụng của foraminifera trong vai trò là một chỉ thị sinh học trong giám sát môi trường biển hiện tại và quá khứ. Cơ sở khoa học của các ứng dụng, những thuận lợi và khó khăn khi sử dụng chỉ thị này trong môi trường biển, đặc biệt là biển ven bờ.