CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kiến trúc

  • Duyệt theo:
871 Một số yếu tố vật lý kiến trúc liên quan đến xây dựng công trình tiết kiệm năng lượng / TS. KTS. Đỗ Thị Kim Thành // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 130-131 .- 720

Đề cập đến một số yếu tố vật lý kiến trúc liên quan đến xây dựng công trình tiết kiệm năng lượng, đó là: thiết kế lớp vỏ công trình, tổ chức thông gió tự nhiên và chiếu sáng tự nhiên.

872 Những phương thức cảm thụ kiến trúc / PGS. TS. Lê Thanh Sơn // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 155-157 .- 720

Trình bày về sự thay đổi trong tư duy, các lý thuyết và phương pháp sáng tạo của các kiến trúc sư trong những giai đoạn lịch sử khác nhau. Trước đây, kiến trúc được diễn giải bởi các đại diện lớn với những khái niệm như: sự tượng trưng, sự hài hòa, vẻ đẹp, các hữu ích, văn hóa truyền thống…Thế nhưng, sáng tạo của các kiến trúc sư đương đại lại cho thấy một cách thức diễn giải mới mẻ hơn – đó là tiểu tự sự.

873 Đột phá trong đào tạo kiến trúc sư với phương pháp sáng tạo thiết kế / TS. KTS. Nguyễn Thị Hạnh Nguyên // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 186-189 .- 624

Thiết kế kiến trúc hay bất kỳ ngành khoa học, nghệ thuật nào cũng đòi hỏi phải có khả năng sáng tạo trong quá trình tư duy, sáng tác. Các kiến trúc sư trên thế giới luôn nỗ lực đẩy mạnh yếu tố sáng tạo trong sản phẩm thiết kế của mình. Tuy nhiên khả năng sáng tạo của mỗi người lại không giống nhau. Dưới góc độ đào tạo, tác giả bài viết cho rằng phương pháp đóng một vai trò rất quyết định.

874 Tổng quan chung về thiết kế đô thị và cảnh quan / ThS. KTS. Ngô Trung Hải // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 77+78/2016 .- Tr. 20-25 .- 720

Phân tích khái niệm thiết kế đô thị và cây xanh cảnh quan. Các nhân tố chủ yếu tạo nên hình ảnh. Những yếu tố của thiết kế đô thị, mối quan hệ cảnh quan đô thị và thiết kế đô thị. Nội dung các bản vẽ thiết kế đô thị trong các đồ án riêng biệt.

875 Phân loại cảnh quan Việt Nam theo vùng miền & giải pháp thiết kế / TS. KTS. Doãn Quốc Khoa // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 77+78/2016 .- Tr. 26-31 .- 624

Gồm hai nội dung chính: Phân loại và phân vùng cảnh quan; Giải pháp quy hoạch trên cơ sở đặc điểm cảnh quan.

876 Các yếu tố ảnh hưởng tới thiết kế cảnh quan đô thị bền vững / ThS. KTS. Nguyễn Thị Hồng Diệp // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 77+78/2016 .- Tr. 32-35 .- 624

Phân tích khái niệm về cảnh quan đô thị, sinh thái cảnh quan và cảnh quan sinh thái. Giải pháp thiết kế cảnh quan đô thị bền vững.

877 Thiết kế cảnh quan trong vùng di sản đô thị / TS. KTS. Trương Văn Quảng // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 77+78/2016 .- Tr. 36-39 .- 624

Phân tích những đặc điểm nổi bật trong cảnh quan vùng di sản đô thị, từ đó đưa ra những giải pháp gợi ý cho việc thiết kế cảnh quan trong vùng di sản đô thị.

878 Cảnh quan giao thông đô thị / Phạm Vũ Hà // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 77+78/2016 .- Tr. 40-43 .- 624

Trình bày những gợi ý về việc phát triển và xây dựng cảnh quan chung. Qua đó, đề cao cái đẹp và các giá trị văn hóa nghệ thuật, trong một không gian hẹp của giao thông đô thị vốn đơn điệu và khô khan bởi các quy định, quy trình thiết kế và quản lý, chính xác và chặt chẽ.

879 Thiết kế cảnh quan cho vùng nông thôn điển hình / ThS. KTS. Vũ Hồng Sơn, ThS. KS. Bùi Văn Phương // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 77+78/2016 .- Tr. 44-47 .- 720

Khái quát chung về tình hình cảnh quan khu vực nông thôn hiện nay. Một số định hướng giải pháp thiết kế cảnh quan cho vùng nông thôn điển hình.

880 Khai thác yếu tố cây xanh, mặt nước trong công tác tổ chức không gian công cộng các khu đô thị mới tại Hà Nội / TS. KTS. Đỗ Trần Tín, ThS. KTS. Ngô Kiên Thi // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 77+78 /2016 .- Tr. 48-52 .- 720

Đề xuất một số giải pháp khai thác yếu tố cây xanh, mặt nước trong công tác tổ chức không gian công cộng các khu đô thị mới tại Hà Nội, điển hình là Khu đô thị mới Linh Đàm và Trung Hòa – Nhân Chính.