CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kiến trúc

  • Duyệt theo:
871 Các giải pháp thực hiện ý tưởng phát triển cấu trúc, tổ chức không gian đô thị Đà Nẵng - Đô thị nước, cửa ngõ hướng biển quan trọng của Việt Nam, ngang tầm khu vực và quốc tế / TS. KTS. Trương Văn Quảng // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 79+80/2016 .- Tr. 34-41 .- 720

Tổng quan chung về ý tưởng: Đà Nẵng – Đô thị nước, cửa ngõ hướng biển quan trọng của Việt Nam, ngang tầm khu vực và quốc tế. Các giải pháp thực hiện ý tưởng. Xây dựng các giải pháp thực hiện chiến lược.

872 Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ven sông ở các đô thị Duyên hải Trung bộ dưới góc nhìn khai thác hiệu quả / ThS. Lê Thị Ly Na // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 79+90/2016 .- Tr. 42-47 .- 720

Trình bày các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ven sông ở các đô thị Duyên hải Trung bộ dưới góc nhìn khai thác hiệu quả.

873 Giải pháp quy hoạch nhằm giảm thiểu ùn tắc giao thông đô thị / TS. Phạm Sỹ Liêm // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 79+80/2016 .- Tr. 59-61 .- 624

Thảo luận giải pháp quy hoạch – là giải pháp luôn được đặt vào vị trí hàng đầu trong số các giải pháp dài hạn nhằm giảm thiểu ùn tắc giao thông.

874 Ùn tắc giao thông đô thị: Nguyên nhân và tìm kiếm giải pháp từ quy hoạch xây dựng / Phạm Trung Nghị // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 79+80/2016 .- Tr. 66-69 .- 720

Đưa ra một số nguyên nhân chủ yếu liên quan đến vấn đề quy hoạch, quản lý phát triển đô thị, phát triển phương tiện…tạo ra sự ùn tắc giao thông, tìm ra những biện pháp khắc phục những tác động tiêu cực và khuyến khích những tác động tích cực.

875 Một số giải pháp quy hoạch đô thị nhằm giảm thiểu ùn tắc giao thông khu vực cửa ngõ các thành phố lớn của Việt Nam / KTS. Vũ Hiệp // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 79+80/2016 .- Tr. 70-73 .- 720

Đưa ra một số giải pháp nhằm giảm thiểu phần nào sự ùn tắc ở khu vực cửa ngõ đô thị và vùng biên giữa nội đô và ngoại ô. Những giải pháp này được học hỏi kinh nghiệm từ một số đô thị lớn và dựa trên các điều kiện thực tế ở Việt Nam.

876 Một số lựa chọn về “giải pháp mềm” trong kiểm soát phát triển khu vực trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh / TS. Nguyễn Ngọc Hiếu // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 79+80/2016 .- Tr. 78-83 .- 720

Trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh được xây dựng đã giúp khu vực này duy trì tính hấp dẫn kinh doanh, du lịch và thương mại qua nhiều thế hệ. Tuy nhiên sự mở rộng nhanh chóng của đô thị đông dân cư tạo ra nhiều thách thức đòi hỏi khu vực này cần giải quyết. Một số thách thức có tính cơ bản và lâu dài như: phát triển hài hòa giữa bảo tồn và phát triển, giữa mong muốn và thực hiện về đầu tư và giải quyết tắc nghẽn, ô nhiễm, phân hóa trong phát triển, giữa yêu cầu sáng tạo đổi mới và những ràng buộc về thể chế và chính sách hiện có. Bài viết này thảo luận một phần trong số nhiều vấn đề trong kiểm soát phát triển khu vực trung tâm hiện nay.

877 Ngôn ngữ tạo hình kiến trúc đương đại / ThS. KTS. Hoàng Tuấn Minh // Kiến trúc Việt Nam .- 2016 .- Số 200/2016 .- Tr. 14-17 .- 720

Trước sự đa dạng về phong cách kiến trúc của các kiến trúc sư đương đại, việc nhìn nhận thông qua ngôn ngữ tạo hình kiến trúc sẽ góp phần nâng cao khả năng cảm thụ, ứng dụng có hiệu quả trong hoạt động sáng tác và lý luận, phê bình kiến trúc.

878 Kinh tế vỉa hè – Kinh tế đô thị / ThS. KTS. Lê An Giang // Kiến trúc Việt Nam .- 2016 .- Số 200/2016 .- Tr. 23-26 .- 720

Trình bày nguồn gốc bắt đầu của kinh tế vỉa hè, văn hóa vỉa hè. Kinh tế vỉa hè trong quá trình phát triển không gian thương mại đô thị. Các giải pháp tích cực của thành phố Hồ Chí Minh.

879 Quản lý hè phố theo chức năng / TS. Phạm Sỹ Liêm // Kiến trúc Việt Nam .- 2016 .- Số 200/2016 .- Tr. 32-35 .- 720

Một trong những phương thức để quản lý hè phố có hiệu quả là quản lý theo chức năng. Việc đồng quy về mặt chức năng của hè phố giúp phân cấp quản lý, tách nhỏ các hạng mục nhưng vẫn đảm bảo tính thống nhất và trình tự xử lý được thuận lợi và xuyên suốt. Tuy nhiên, hè phố ở Việt Nam với những đặc điểm và tính chất không hoàn toàn giống các nước trên thế giới nên công tác quản lý và các quy định cũng cần phải linh hoạt, phù hợp với thực tế.

880 Khai thác những yếu tố đặc trưng vùng miền trong tổ chức không gian làng ngư dân “nông thôn mới” ven biển Nam Trung Bộ phát triển bền vững / ThS. KTS. Trần Văn Hiến // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 155-158 .- 720

Việc nghiên cứu đánh giá thực trạng tổ chức không gian làng ngư dân ven biển vùng duyên hải Nam Trung Bộ là một vấn đề cấp thiết hiện nay. Thông qua thực tế mô hình tổ chức không gian làng xã nông thôn ven biển, chúng ta có thể nhận dạng những giá trị bản sắc văn hóa và hình thức cư trú vốn có của nó. Từ đó định hướng phát triển các làng ngư dân theo xu thế phát triển bền vững, phát huy các giá trị văn hóa xã hội, hình thành nên mạng lưới “nông thôn xanh” ven biển.