CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kiến trúc
841 Một số giải pháp quy hoạch đô thị nhằm giảm thiểu ùn tắc giao thông khu vực cửa ngõ các thành phố lớn của Việt Nam / KTS. Vũ Hiệp // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 79+80/2016 .- Tr. 70-73 .- 720
Đưa ra một số giải pháp nhằm giảm thiểu phần nào sự ùn tắc ở khu vực cửa ngõ đô thị và vùng biên giữa nội đô và ngoại ô. Những giải pháp này được học hỏi kinh nghiệm từ một số đô thị lớn và dựa trên các điều kiện thực tế ở Việt Nam.
842 Một số lựa chọn về “giải pháp mềm” trong kiểm soát phát triển khu vực trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh / TS. Nguyễn Ngọc Hiếu // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 79+80/2016 .- Tr. 78-83 .- 720
Trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh được xây dựng đã giúp khu vực này duy trì tính hấp dẫn kinh doanh, du lịch và thương mại qua nhiều thế hệ. Tuy nhiên sự mở rộng nhanh chóng của đô thị đông dân cư tạo ra nhiều thách thức đòi hỏi khu vực này cần giải quyết. Một số thách thức có tính cơ bản và lâu dài như: phát triển hài hòa giữa bảo tồn và phát triển, giữa mong muốn và thực hiện về đầu tư và giải quyết tắc nghẽn, ô nhiễm, phân hóa trong phát triển, giữa yêu cầu sáng tạo đổi mới và những ràng buộc về thể chế và chính sách hiện có. Bài viết này thảo luận một phần trong số nhiều vấn đề trong kiểm soát phát triển khu vực trung tâm hiện nay.
843 Ngôn ngữ tạo hình kiến trúc đương đại / ThS. KTS. Hoàng Tuấn Minh // Kiến trúc Việt Nam .- 2016 .- Số 200/2016 .- Tr. 14-17 .- 720
Trước sự đa dạng về phong cách kiến trúc của các kiến trúc sư đương đại, việc nhìn nhận thông qua ngôn ngữ tạo hình kiến trúc sẽ góp phần nâng cao khả năng cảm thụ, ứng dụng có hiệu quả trong hoạt động sáng tác và lý luận, phê bình kiến trúc.
844 Kinh tế vỉa hè – Kinh tế đô thị / ThS. KTS. Lê An Giang // Kiến trúc Việt Nam .- 2016 .- Số 200/2016 .- Tr. 23-26 .- 720
Trình bày nguồn gốc bắt đầu của kinh tế vỉa hè, văn hóa vỉa hè. Kinh tế vỉa hè trong quá trình phát triển không gian thương mại đô thị. Các giải pháp tích cực của thành phố Hồ Chí Minh.
845 Quản lý hè phố theo chức năng / TS. Phạm Sỹ Liêm // Kiến trúc Việt Nam .- 2016 .- Số 200/2016 .- Tr. 32-35 .- 720
Một trong những phương thức để quản lý hè phố có hiệu quả là quản lý theo chức năng. Việc đồng quy về mặt chức năng của hè phố giúp phân cấp quản lý, tách nhỏ các hạng mục nhưng vẫn đảm bảo tính thống nhất và trình tự xử lý được thuận lợi và xuyên suốt. Tuy nhiên, hè phố ở Việt Nam với những đặc điểm và tính chất không hoàn toàn giống các nước trên thế giới nên công tác quản lý và các quy định cũng cần phải linh hoạt, phù hợp với thực tế.
846 Khai thác những yếu tố đặc trưng vùng miền trong tổ chức không gian làng ngư dân “nông thôn mới” ven biển Nam Trung Bộ phát triển bền vững / ThS. KTS. Trần Văn Hiến // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 155-158 .- 720
Việc nghiên cứu đánh giá thực trạng tổ chức không gian làng ngư dân ven biển vùng duyên hải Nam Trung Bộ là một vấn đề cấp thiết hiện nay. Thông qua thực tế mô hình tổ chức không gian làng xã nông thôn ven biển, chúng ta có thể nhận dạng những giá trị bản sắc văn hóa và hình thức cư trú vốn có của nó. Từ đó định hướng phát triển các làng ngư dân theo xu thế phát triển bền vững, phát huy các giá trị văn hóa xã hội, hình thành nên mạng lưới “nông thôn xanh” ven biển.
847 Kiến trúc các công trình mỹ thuật / PGS. TS. Nguyễn Quốc Thông // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 38-42 .- 720
Đề cập đến công trình mỹ thuật trong không gian công cộng dưới góc độ quy hoạch và kiến trúc với cách tiếp cận từ thực tiễn qua các công trình mỹ thuật tiêu biểu đã được xây dựng, đối chiếu với nguyên lý hàn lâm, để đánh giá thực trạng xây dựng công trình mỹ thuật trong không gian công cộng ở Việt Nam, đồng thời xem xét sự kết hợp giữa mỹ thuật, kiến trúc và quy hoạch trong việc hình thành tác phẩm mỹ thuật trong không gian công cộng ở nước ta hiện nay.
848 Yếu tố thẩm mỹ kiến trúc cảnh quan trong khu ở đô thị / ThS. KTS. Hoàng Thanh Thủy // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 102-105 .- 624
Thẩm mỹ kiến trúc cảnh quan trong khu ở cũng sẽ có một vai trò ngày càng quan trọng và trở thành một tiêu chí để đánh giá chất lượng ở đô thị và đặt ra những nhiệm trong tổ chức các không gian chức năng trong kiến trúc cảnh quan khu ở đô thị.
849 Một số yếu tố vật lý kiến trúc liên quan đến xây dựng công trình tiết kiệm năng lượng / TS. KTS. Đỗ Thị Kim Thành // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 130-131 .- 720
Đề cập đến một số yếu tố vật lý kiến trúc liên quan đến xây dựng công trình tiết kiệm năng lượng, đó là: thiết kế lớp vỏ công trình, tổ chức thông gió tự nhiên và chiếu sáng tự nhiên.
850 Những phương thức cảm thụ kiến trúc / PGS. TS. Lê Thanh Sơn // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 155-157 .- 720
Trình bày về sự thay đổi trong tư duy, các lý thuyết và phương pháp sáng tạo của các kiến trúc sư trong những giai đoạn lịch sử khác nhau. Trước đây, kiến trúc được diễn giải bởi các đại diện lớn với những khái niệm như: sự tượng trưng, sự hài hòa, vẻ đẹp, các hữu ích, văn hóa truyền thống…Thế nhưng, sáng tạo của các kiến trúc sư đương đại lại cho thấy một cách thức diễn giải mới mẻ hơn – đó là tiểu tự sự.