CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kiến trúc
71 Phát triển đô thị theo định hướng giao thông công cộng tại Nhật Bản : bài học cho Việt Nam / Nguyễn Thị Mai Chi // .- 2024 .- Số (127+128) .- Tr. 52-57 .- 711
Phân tích kinh nghiệm phát triển đô thị theo định hướng giao thông công cộng của Nhật Bản thông qua ba dự án điển hình: tái phát triển khu vực ga Tokyo, xây dựng khu đô thị mới Tama Garden City và dự án tuyến đường sắt Tsukuba Express.
72 Kinh nghiệm quốc tế phát triển giao thông xanh & một số gợi ý phát triển hạ tầng giao thông xanh, bền vững cho các đô thị lớn ở Việt Nam / Nguyễn Trung Dũng, Phan Thanh Bích // .- 2024 .- Số (127+128) .- .- 711
Qua phân tích một cách có hệ thống kinh nghiệm phát triển hệ thống giao thông xanh của các đô thị trên thế giới trong quá trình phát triển giao thông vận tải, bài viết chỉ ra một số vấn đề mà giao thông xanh của các đô thị lớn tại Việt Nam đang gặp phải, đồng thời gợi ý phát triển giao thông xanh, bền vững cho các đô thị lớn ở Việt Nam.
73 Quy hoạch xây dựng khu đào tạo nghiên cứu ở Việt Nam : yêu cầu, thách thức và giải pháp / Lê Thị Thúy Hà // .- 2024 .- Số (127+128) .- Tr. 74-79 .- 711
Trình bày thực trạng quy hoạch khu đại học tập trung ở Việt Nam; yêu cầu xây dựng các khu đào tạo nghiên cứu và hành lang pháp lý hiện nay; các thách thức đối với quy hoạch khu đào tạo nghiên cứu; giải pháp quy hoạch các khu đào tạo nghiên cứu.
74 Nhà ở cho người lao động nhập cư tại Tp. Hồ Chí Minh / Ngô Lê Minh // .- 2024 .- Số (127+128) .- Tr. 80-87 .- 720
Giới thiệu thực trạng và đặc điểm nhà ở cho người nhập cư cũng như những khó khăn về chỗ ở của người nhập cư trong và sau dịch bệnh Covid-19. Từ đó, đề xuất một vài khả năng vận dụng mô hình Co-living vào nhà ở cho người lao động nhập cư tại Tp. Hồ Chí Minh.
75 Kiến trúc nhà ở Hà Nội : mô hình nào thích ứng cho tương lai / Phan Đăng Sơn // .- 2024 .- Số 346 - Tháng 3 .- Tr. 15-21 .- 720
Đề cập, phân tích khái lược về các dạng nhà ở tại Hà Nội trong các thời kỳ vừa qua và đưa ra một số đề xuất dạng chung cư cao tầng đơn lẻ và khối cụm.
76 Mô hình tái định cư tại chỗ cho các khu dân cư cũ tại Khu vực nội đô Hà Nội / Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Hoài Thu // .- 2024 .- Số 346 - Tháng 3 .- Tr. 22-25 .- 720
Thông qua việc tái thiết mô hình ở, xây dựng mới các tiện ích công cộng, tạo ra môi trường sống xanh và sạch sẽ, mô hình tái định cư tại chỗ có thể tạo ra một sự thay đổi tích cực cho cộng đồng tại Hà Nội và các đô thị lớn.
77 Thử định vị không gian sáng tạo ở các khu tập thể / Trần Hậu Yên Thế // .- 2024 .- Số 346 - Tháng 3 .- Tr. 30-34 .- 711
Qua phân tích một số dự án nghệ thuật diễn ra ở các khu tập thể trong khoảng 10 năm gần đây, tác giả muốn khẳng định giá trị di sản của các khu nhà tập thể, đặc biệt khám phá tiềm năng không gian văn hóa thương mại ở đây.
78 Giải pháp tổ chức nhà ở trong doanh trại quân đội tại Hải Đảo / Bùi Thị Kim Dung // .- 2024 .- Số 346 - Tháng 3 .- Tr. 57-62 .- 720
Đưa ra một số giải pháp tổ chức không gian nhà ở trong doanh trại quân đội tại các đảo Việt Nam theo hướng đặc thù. Từ đó đóng góp một phần ý tưởng quy hoạch doanh trại quân đội nhằm nâng cao chất lượng sinh hoạt của người chiến sĩ, từ đó giúp họ yên tâm công tác tại vùng biển đảo thiêng liêng của Tổ quốc.
79 Giải pháp thiết kế thụ động cho nhà ở thấp tầng vùng ven biển Kiên Giang / Lê Thị Hồng Na, Lê Thái Bảo // .- 2024 .- Số 346 - Tháng 3 .- Tr. 63-69 .- 720
Nghiên cứu này đề xuất giải pháp kiến trúc nhà ở thấp tầng vùng ven biển Kiên Giang theo hướng thiết kế thu động. Trong đó, khu đô thị lấn biển Tây Bắc thành phố Rạch Giá được lựa chọn để phân tích và đề xuất như một trường hợp điển hình.
80 Vật liệu nội thất / Nguyễn Tuấn Hải // .- 2024 .- Số 346 - Tháng 3 .- Tr. 70-76 .- 720
Vật liệu nội thất vốn nhiều chủng loại và nguồn gốc, hiện nay chúng càng phong phú và đã tiến đến mức sản phẩm cùng chất liệu được chế tạo mang tính chuyên biệt. Bài viết chỉ nêu các kiến thức chung mang tính định hướng.