CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kiến trúc

  • Duyệt theo:
81 Đề xuất mô hình nhà ở xã hội từ các căn hộ mẫu / Vũ Hồng Cương // .- 2024 .- Tháng 07 .- Tr. 47-49 .- 720

Phát triển nhà ở xã hội phụ thuộc nhiều yếu tố ở các lĩnh vực khác nhau, nhưng khâu thiết kế là một trong những yếu tố quan trọng giúp hình mô hình nhà ở xã hội phù hợp các điều kiện ở Việt Nam. Cách thiết kế nhà ở xã hội hiện nay dường như chỉ dừng lại ở việc thu nhỏ các căn hộ thương mại, điều này đã bộc lộ nhiều bất cập trong thực tế. Vì thế mô hình nhà ở xã hội vẫn rất cần được xây dựng với những quan điểm, nguyên tắc và gải pháp riêng. Một mô hình không những phù hợp đòi hỏi về chất lượng ở mà còn có khả năng lắp ghép hoá để sản xuất đại trà giảm giá thành. Bài báo này nằm trong chuỗi 3 bài liên quan tới các nghiên cứu trước để đề xuất mô hình căn hộ và chung cư nhà ở xã hội cho Việt Nam.

82 Chỉ tiêu đánh giá hệ thống giao thông trong quy hoạch đô thị tại Việt Nam / Thân Đình Vinh, Lê Văn Chè // .- 2024 .- Tháng 07 .- Tr. 74-79 .- 711

Nghiên cứu này tổng hợp chỉ tiêu đánh giá hệ thống giao thông trong quy hoạch đô thị tại Việt Nam từ năm 1997 đến nay, đồng thời nghiên cứu cũng tổng hợp chỉ tiêu đánh giá hệ thống giao thông trên thế giới trên cơ sở đó đề xuất bổ sung thêm chỉ tiêu đánh giá hệ thống giao thông trong quy hoạch đô thị vào quy chuẩn quy hoạch xây dựng. Hy vọng những kết quả này sẽ giúp hỗ trợ các nhà hoạch định chính sách, nhà khoa học trong công tác phát triển đô thị tại Việt Nam hiện nay.

83 Tích hợp tính bền vững trong đào tạo ngành thiết kế nội thất tại Việt Nam / Vũ Hồng Cương, Trần Ngọc Thanh Trang // .- 2024 .- Tháng 07 .- Tr. 129-133 .- 745

Bài báo phân tích tình hình phát triển đô thị xanh tại Việt Nam và vai trò của việc đào tạo nguồn nhân lực ngành thiết kế nội thất trong việc thực hiện các chiến lược bền vững. Nghiên cứu này tập trung vào các bài học kinh nghiệm từ chương trình đào tạo nội thất bền vững trên thế giới, từ đó đề xuất nguyên tắc và giải pháp cụ thể cho chương trình đào tạo tại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu bao gồm phân tích tài liệu, phỏng vấn chuyên gia và khảo sát thực địa, kết hợp với dữ liệu từ các báo cáo và nghiên cứu trước đây.

84 Lý luận và kinh nghiệm tích hợp giảm thiểu rủi ro thiên tai trong quy hoạch đô thị / Lê Anh Đức // .- 2024 .- Tháng 08 .- Tr. 60-63 .- 711

Giới thiệu các lý luận về đánh giá rủi ro thiên tai đối với các đô thị trên thế giới; Phân tích các kinh nghiệm tích hợp giảm thiểu rủi ro thiên tai trong đô thị; Phân tích khả năng áp dụng mô hình tích hợp DRR trong quy hoạch đô thị tại Việt Nam.

85 Phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội theo hướng bền vững : sự cần thiết và định hướng / Nguyễn Thị Thúy, Nguyễn Quốc Toản // .- 2024 .- Tháng 08 .- Tr. 70-73 .- 720

Tìm hiểu thực trạng về nhà ở xã hội đồng thời nêu những bất cập cần được tháo gỡ trong chính sách nhà ở xã hội tại Hà Nội.

86 Khai thác yếu tố mặt nước trong tổ chức không gian đô thị tại thành phố Thủ Đức / Nguyễn Đoàn Thế Hùng, Phạm Ngọc Tuấn, Trần Minh Tuấn // .- 2024 .- Tháng 08 .- Tr. 64-69 .- 720

Phân tích và đánh giá các tiềm năng, lợi thế cũng như nhìn nhận những thách thức trong việc khai thác yếu tố mặt nước để tạo ra các không gian đô thị xanh, sáng tạo và thân thiện với môi trường cho thành phố. Các giải pháp và chiến lược được đề xuất nhằm tối ưu hóa việc sử dụng mặt nước, từ việc xây dựng các công trình cảnh quan đến việc quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên nước. Đồng thời, bài báo cũng nhấn mạnh về tầm quan trọng của việc kết hợp giữa mặt nước và không gian đô thị để tạo ra một môi trường sống bền vững và hấp dẫn cho cộng đồng.

87 Không gian kiến trúc nội thất thích ứng nhà ở xã hội trên thế giới và bài học kinh nghiệm / Nguyễn Trần Trà My // .- 2024 .- Tháng 08 .- Tr. 116-120 .- 745

Phân tích, đánh giá các phương pháp tổ chức không gian kiến trúc nội thất của nhà ở xã hội ở một số quốc gia trên thế giới, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm có thể áp dụng vào Việt Nam. Điều này không chỉ giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân mà còn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng không gian và tối ưu hóa chi phí xây dựng.

88 Thực trạng kiến trúc cảnh quan, công trình các Khu nhà ở công nhân phục vụ khu công nghiệp tại Hà Nội / Nguyễn Thùy Trang, Lê Lan Hương, Nguyễn Cao Lãnh, Nguyễn Thị Vân Hương // .- 2024 .- Số 348 - Tháng 5 .- Tr. 22-27 .- 720

Đánh giá về thực trạng kiến trúc cảnh quan và kiến trúc công trình các Khu nhà ở công nhân phục vụ khu công nghiệp tại Hà Nội, từ đó nêu ra các điểm sáng cũng như vấn đề còn hạn chế tại các khu nhà ở này, rút ra một số bài học kinh nghiệm trong việc phát triển các dự án nhà ở công nhân trong tương lai.

89 Giải pháp thiết kế căn hộ linh hoạt / Nguyễn Như Hoàng // .- 2024 .- Số 348 - Tháng 5 .- Tr. 46-54 .- 720

Quy chế các đặc tính này trong thiết kế cấu trúc không gian trong căn hộ, đó là các yêu cầu: Thiết kế không gian đa năng, linh hoạt nhiều chức năng sử dụng (khả năng thích ứng); Thiết kế không gian linh hoạt tích hợp các khả năng cấu trúc lại không gian (tính linh hoạt).

90 Sử dụng vật liệu tái chế trong nội thất nhà ở tạo không gian kiến trúc ấn tượng và phù hợp với xu hướng phát triển bền vững / Đoàn Hà Xuân Việt, Trần Quốc Tuấn // .- 2024 .- Số 348 - Tháng 5 .- Tr. 55-59 .- 720

Giới thiệu các giải pháp và đánh giá tính hiệu quả trong sử dụng vật liệu tái chế vào công trình và không gian kiến trúc nội thất, đặc biệt tập trung vào công trình nhà ở với các thiết kế hiện đại.