CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kiến trúc

  • Duyệt theo:
731 Phát huy kiến trúc nhà ở dân gian truyền thống trong tổ chức không gian ở sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu ở Việt Nam / Lê Quân // Xây dựng .- 2014 .- Số 10 .- Tr. 49-52 .- 729

Trình bày một số kiến trúc nhà ở dân gian truyền thống trong tổ chức không gian ở sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu ở Việt Nam. Biến đổi khí hậu đang là một vấn đề được cả thế giới quan tâm.

732 Quá trình biến đổi không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng đồng bằng Bắc bộ / Nguyễn Đình Thi // Kiến trúc .- 2015 .- Số 246 .- Tr. 40-45 .- 729

Trình bày quá trình biến đổi không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng đồng bằng Bắc bộ. Nhà ở nông thôn, hay còn gọi nhà ở dân gian, có nhiều giá trị kiến trúc và mang bản sắc văn hóa kiến trúc truyền thống rất đáng được lưu giữ, bảo tồn và phát triển.

733 Vấn đề quy hoạch và kiến trúc nhà ở xã hội cho các khu công nghiệp Long An / Khương Văn Mười // .- 2015 .- Số 242 .- Tr. 80-81 .- 729

Trình bày một số vấn đề về quy hoạch và kiến trúc nhà ở xã hội cho các khu công nghiệp Long An.

734 Xây dựng mô hình Hồi quy – Taguchi nhằm tăng hiệu quả sử dụng kiến thức từ chuyên gia về việc quy hoạch cây xanh trong thiết kế kiến trúc / Phan Trần Ngọc Diễm, Phạm Vũ Hồng Sơn // Xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 74-78 .- 624

Nghiên cứu này xây dựng mô hình, kết hợp tri thức thực tiễn và những quy tắc kinh nghiệm, chuyển hóa thành những mô hình tính toán có hệ thống thân thiện với người sử dụng. Sử dụng phương pháp mảng trực giao Taguchi nhằm giảm đáng kể số lượng trường hợp nghiên cứu, khắc phục được phương pháp giai thừa mà không làm giảm đi thông tin, dữ liệu quan trọng; giúp việc xây dựng bảng câu hỏi tiếp cận với chuyên gia một cách dễ dàng. Phân tích Hồi quy để đưa ra phương trình dự đoán gia trị của biến thiết kế kiến trúc dựa trên biến thực tiễn và dữ liệu quan sát kinh nghiệm. Mô hình áp dụng vào quy hoạch diện tích nhóm cây xanh trong thiết kế kiến trúc đem lại ý nghĩa thực tiễn cao, giúp giải quyết tốt những trường hợp không có quy chuẩn thiết kế rõ ràng.

735 Hoàn thiện quy định pháp luật về quản lý phát triển công trình cao tầng nội đô / TS. Lý Văn Vinh // Kiến trúc Việt Nam .- 2018 .- Số 221 .- Tr. 15-18 .- 720

Trình bày hệ thống quy định pháp luật về quản lý công trình cao tầng. Nội dung quy định pháp luật về quản lý công trình cao tầng nội đô. Hoàn thiện hệ thống pháp lý quản lý công trình cao tầng khu vực nội đô.

736 Hoàn thiện quy trình quản lý phát triển khu vực trung tâm đô thị / PGS. TS. KTS. Hoàng Vĩnh Hưng // Kiến trúc Việt Nam .- 2018 .- Số 221 .- Tr. 20-23 .- 720

Phân tích vai trò của khu vực trung tâm đô thị, đề xuất quy trình, nguyên tắc và giải pháp quản lý phát triển khu vực trung tâm đô thị nhằm duy trì và làm tăng lợi thế cạnh tranh thông qua việc tăng cường chất lượng đô thị, phát triển dịch vụ công cộng, cải thiện năng lực hạ tầng và môi trường.

737 Phát triển công trình cao tầng có định hướng gắn với không gian mở / TS. KTS. Nguyễn Hoàng Minh // Kiến trúc Việt Nam .- 2018 .- Số 221 .- Tr. 24-29 .- 720

Phân tích chính sách phát triển công trình cao tầng có định hướng trong chiến lược quy hoạch phát triển đô thị. Kinh nghiệm quốc tế về kiểm soát chỉ tiêu sử dụng đất gắn với lợi ích của cộng đồng đô thị. Quan điểm về chính sách phát triển công trình cao tầng gắn với xây dựng các không gian đô mở đô thị. Đề xuất khung chính sách phát triển công trình nhà cao tầng gắn với xây dựng các không gian mở đô thị.

738 Quản lý phát triển công trình cao tầng nội đô – Thực tiễn và đề xuất / Hoàng Phương // Kiến trúc Việt Nam .- 2018 .- Số 221 .- Tr. 30-34 .- 720

Hoàn thiện quy định pháp luật về quản lý phát triển công trình cao tầng khu vực nội đô, hoàn thiện chương trình quản lý quy hoạch tầng cao khu vực trung tâm đô thị. Đề xuất khung chính sách phát triển công trình nhà cao tầng gắn với xây dựng các không gian mở đô thị. Đánh giá tác động giao thông của công trình cao tầng khu vực nội đô lịch sử, quản lý xen cấy công trình cao tầng nội đô.

739 Di sản kiến trúc cận – hiện đại: Bảo tồn & tạo dựng bản sắc cho đô thị / TS. KTS. Trần Quốc Bảo // Kiến trúc Việt Nam .- 2018 .- Số 219 .- Tr. 20-23 .- 720

Giới thiệu giá trị của hệ thống di sản kiến trúc cận – hiện đại ở các đô thị lịch sử của Việt Nam. Định hướng bảo tồn di sản kiến trúc cận – hiện đại nhằm tạo dựng bản sắc đô thị. Mối quan hệ giữa bảo tồn kiến trúc công trình và bảo tồn quy hoạch cảnh quan.

740 Kiến trúc xanh và giải pháp vi khí hậu cho thiết kế nhà phố hiện đại / ThS. KTS. Nguyễn Hải Long // Kiến trúc Việt Nam .- 2018 .- Số 220 .- Tr. 29-32 .- 720

Trình bày thực trạng nhà phố tại các đô thị hiện nay, những bất cập về tổ chức vi khí hậu. Tổ chức vi khí hậu cho thiết kế nhà phố.