CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kiến trúc
711 Văn hóa và kiến trúc nhà ở truyền thống khu vực Tây Nam Bộ / Võ Thị Lệ Thi // Xây dựng .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 210-214 .- 729
Tìm hiểu những giá trị đặc trưng của văn hóa và kiến trúc nhà ở truyền thống khu vực Tây Nam Bộ. Qua đó, định hướng xây dựng một nên kiến trúc hiện đại, văn minh phù hợp với xu thế nhưng vẫn mang đậm nét địa phương, tính đặc thù văn hóa, xây dựng những công trình kiến trúc đậm đà bản sắc dân tộc.
712 Kiến trúc nhà ở truyền thống tại một số quốc gia khu vực Bắc Phi / Lê Bích Ngọc // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2016 .- Số 8 .- Tr. 15-20 .- 729
Tìm hiểu về một vài loại hình kiến trúc truyền thống tiêu biểu của một số quốc gia trong khu vực Bắc Phi.
713 Nhận diện kiến trúc nhà ở truyền thống trong tạo lập bản sắc đô thị vùng ĐBSCL / Ngô Doãn Đức // Kiến trúc Việt Nam .- 2016 .- Số 202 .- Tr. 38-41 .- 720
Nghiên cứu các loại hình kiến trúc, đặc biệt về nhà ở từ dân gian, truyền thống đến hiện đại nhằm nhận diện ngày một đầy đủ hơn những giá trị hình thành nên bản sắc kiến trúc của vùng đất sông nước ĐBSCL là căn cứ cần thiết, góp phần vào công tác xây dựng nông thôn mới cũng như quy hoạch phát triển và tạo lập bản sắc các đô thị nơi đây.
714 Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn gắn với mô hình kinh tế nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng / Nguyễn Hoài Thu // .- 2016 .- Số 257 .- Tr. 50-55 .- 729
Phân tích tình hình phát triển kinh tế nông thôn trong vùng, từ đó xây dựng cơ sở khoa học tổ chức không gian nhà ở nông thôn. Những cơ sở kinh tế là yếu tố quyết định đến tổ chức không gian kiến trúc, trên cơ sở mối tương quan chặt chẽ không gian và kinh tế.
715 Kiến trúc nhà ở xã hội tại Hà Nội theo hướng tiết kiệm năng lượng / Bùi Cao Sơn // Vật liệu Xây dựng (Điện tử) .- 2016 .- Số 7 .- Tr. 66-70 .- 729
Trình bày thực trạng việc xây dựng và sử dụng năng lượng trong nhà ở Xã hội tại Hà nội trong một vài năm trở lại đây. Tổng hợp một số giải pháp thiết kế kiến trúc nhà ở xã hội tại Hà Nội theo hướng kiến trúc sử dụng năng lượng hiệu quả.
716 Yếu tố bản địa trong hoa sắt trang trí kiến trúc Hà Nội thời Pháp thuộc / Đinh Quang Mạnh // Khoa học Đại học Tân Trào (Điện tử) .- 2018 .- Số 7 .- Tr. 60-65 .- 720
Hệ thống đồ án hoa sắt trong các thành phần kiến trúc là một trong những thành tố quan trọng góp phần tạo nên diện mạo kiến trúc Hà Nội thời Pháp thuộc. Trong khoảng thời gian không dài từ cuối thế kỷ XIX đến nửa đầu thế kỉ XX, hoa sắt với tính chất bền chắc và những mỹ cảm riêng có toát lên từ chất liệu đã song hành cùng sự phát triển các xu hướng kiến trúc tại Hà Nội thời kỳ này, tạo nên một hiện tượng mỹ thuật đặc sắc thấm đẫm tinh thần truyền thống bản địa trên nền các giá trị phương Tây.
717 Phát huy kiến trúc nhà ở dân gian truyền thống trong tổ chức không gian ở sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu ở Việt Nam / Lê Quân // Xây dựng .- 2014 .- Số 10 .- Tr. 49-52 .- 729
Trình bày một số kiến trúc nhà ở dân gian truyền thống trong tổ chức không gian ở sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu ở Việt Nam. Biến đổi khí hậu đang là một vấn đề được cả thế giới quan tâm.
718 Quá trình biến đổi không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng đồng bằng Bắc bộ / Nguyễn Đình Thi // Kiến trúc .- 2015 .- Số 246 .- Tr. 40-45 .- 729
Trình bày quá trình biến đổi không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng đồng bằng Bắc bộ. Nhà ở nông thôn, hay còn gọi nhà ở dân gian, có nhiều giá trị kiến trúc và mang bản sắc văn hóa kiến trúc truyền thống rất đáng được lưu giữ, bảo tồn và phát triển.
719 Vấn đề quy hoạch và kiến trúc nhà ở xã hội cho các khu công nghiệp Long An / Khương Văn Mười // .- 2015 .- Số 242 .- Tr. 80-81 .- 729
Trình bày một số vấn đề về quy hoạch và kiến trúc nhà ở xã hội cho các khu công nghiệp Long An.
720 Xây dựng mô hình Hồi quy – Taguchi nhằm tăng hiệu quả sử dụng kiến thức từ chuyên gia về việc quy hoạch cây xanh trong thiết kế kiến trúc / Phan Trần Ngọc Diễm, Phạm Vũ Hồng Sơn // Xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 74-78 .- 624
Nghiên cứu này xây dựng mô hình, kết hợp tri thức thực tiễn và những quy tắc kinh nghiệm, chuyển hóa thành những mô hình tính toán có hệ thống thân thiện với người sử dụng. Sử dụng phương pháp mảng trực giao Taguchi nhằm giảm đáng kể số lượng trường hợp nghiên cứu, khắc phục được phương pháp giai thừa mà không làm giảm đi thông tin, dữ liệu quan trọng; giúp việc xây dựng bảng câu hỏi tiếp cận với chuyên gia một cách dễ dàng. Phân tích Hồi quy để đưa ra phương trình dự đoán gia trị của biến thiết kế kiến trúc dựa trên biến thực tiễn và dữ liệu quan sát kinh nghiệm. Mô hình áp dụng vào quy hoạch diện tích nhóm cây xanh trong thiết kế kiến trúc đem lại ý nghĩa thực tiễn cao, giúp giải quyết tốt những trường hợp không có quy chuẩn thiết kế rõ ràng.