CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kiến trúc
211 Đôi nét về kiến trúc Phật giáo Việt Nam từ lịch sử đến hiện đại / Vũ Viết Phong // Kiến trúc Việt Nam .- 2023 .- Số 244 .- Tr. 60-64 .- 720
Đôi nét về kiến trúc Phật giáo tại Việt Nam từ lịch sử đến hiện tại; Đánh giá thực trạng của kiến trúc Phật giáo tại Việt Nam; Đề xuất bảo tồn và phát triển bền vững kiến trúc Phật giáo tại Việt Nam.
212 Mặt cầu : ứng dụng trong kiến trúc / Nguyễn Thị Chung Hiếu // Kiến trúc Việt Nam .- 2023 .- Số 244 .- Tr. 65-69 .- 720
Trình bày quá trình nghiên cứu về mặt cong – mặt tròn xoay và khả năng ứng dụng trong kiến trúc. Cung cấp khái niệm, phân loại một số mặt tròn xoay và từ đó đưa ra phương pháp để đơn giản hóa mặt tròn xoay – mặt cầu.
213 Tạo hình mặt cong dạng yên ngựa và ứng dụng trong thiết kế mái công trình / Lê Thị Phương Chi // Kiến trúc Việt Nam .- 2023 .- Số 244 .- Tr. 70-73 .- 720
Giới thiệu về nguyên lý tạo hình cấu trúc mặt cong dạng yên ngựa hyperbolic paraboloid và ứng dụng trong thiết kế hiện đại.
214 Áp dụng thiết kế thụ động cho kiến trúc nhà ở tại thành phố Trà Vinh theo hướng công trình sử dụng năng lượng hiệu quả / Nguyễn Phú Nhuận // Kiến trúc Việt Nam .- 2023 .- Số 244 .- Tr. 74-77 .- 729
Đề cập đến các phương pháp thực hành và mô phỏng thiết kế thụ động cụ thể như chọn các vật liệu chống nắng, cách bố trí không gian, mô phỏng ánh sáng và thông gió tự nhiên ứng dụng vào công trình nhà ở cho điều kiện cụ thể tại Trà Vinh và các vùng lân cận.
215 Kiến trúc bản địa trong bối cảnh công nghệ hiện đại phát triển nở rộ lời giải đáp từ quá khứ / Lê Tiểu Thanh // Kiến trúc Việt Nam .- 2023 .- Số 244 .- Tr. 83-86 .- 720
Khái quát tổng quan về kiến trúc bản địa với một vài ví dụ áp dụng tinh thần của kiến trúc bản địa vào tư duy thiết kế.
216 Kiến trúc phong cách Đông Dương nhìn từ thủ pháp tạo hình : kỳ 1 / Lê Thanh Sơn // Kiến trúc .- 2023 .- Số 4 (335) .- Tr. 62-66 .- 711
Thủ pháp tạo hình tác động trực tiếp lên hình thức thông qua các yếu tố cụ thể của kiến trúc như: hình thức tổ hợp không gian thể hiện trên mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, kết cấu chịu lực, kết cấu, cấu kiện cấu tạo, chủ đề và hình thức của chi tiết trang trí, tỉ lệ, hình khối, thông gió, chiếu sáng, vật liệu xây dựng, màu sắc.
217 Bản sao song sinh kỹ thuật số (digital twin) từ quy trình sản xuất công nghiệp đến quy hoạch, xây dựng và quản lý đô thị thông minh / Nguyễn Thị Vân Hương // Kiến trúc .- 2023 .- Số 4 (335) .- Tr. 67-70 .- 711
Trình bày khái quát về bản sao song sinh kỹ thuật số (digital twin); bản sao song sinh kỹ thuật số hoạt động; các ứng dụng bản sao song sinh kỹ thuật số trong lĩnh vực công nghiệp; ứng dụng bản sao song sinh kỹ thuật số trong quy hoạch, thiết kế, xây dựng và quản lý từ công trình công nghiệp đến đô thị thông minh.
218 Yếu tố văn hóa bản địa trong thiết kế kiến trúc đương đại / Nguyễn Việt Huy, Hoàng Thị Cẩm Tú // Kiến trúc .- 2023 .- Số 4 (335) .- Tr. 71-76 .- 720
Phân tích, nhận diện và bóc tách những yếu tố văn hóa bản địa dưới lăng kính kiến trúc là cơ sở để đề xuất những giải pháp, những ứng dụng phù hợp để khai thác các giá trị này trong thiết kế kiến trúc đương đại – góp phần phát huy giá trị bản sắc văn hóa Việt.
219 Nghiên cứu tái thiết Điện Cần Chánh, Hoàng Thành Huế - di sản văn hóa thế giới : phần 5: báo cáo kết quả nghiên cứu phế tích nền móng kiến trúc Điện Cần Chánh / Lê Vĩnh An, Nakagawa Takeshi, Nguyễn Thế Sơn // Kiến trúc .- 2023 .- Số 4 (335) .- Tr. 80-86 .- 720
Vị trí của Điện Cần Chánh và những hoạt động bảo tồn trước đây; Phương pháp khảo sát và chú giải thuật ngữ; Kết quả phân tích nền móng kiến trúc Điện Cần Chánh; Tổng hợp quá trình biến đổi của Điện Cần Chánh và khu vực xung quanh.
220 Bảo tồn linh hoạt các công trình lịch sử có thể gây tranh cãi trong việc xác định giá trị và tính xác thực / Đỗ Hoàng Rong Ly // Kiến trúc .- 2023 .- Số 4 (335) .- Tr. 87-90 .- 720
Bảo tồn các công trình lịch sử không chỉ giúp ta hiểu rõ hơn về lịch sử và văn hóa của một dân tộc mà còn giúp ta giữ được bản sắc của công trình, nhận thức được giá trị và tính xác thực của chúng.