CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Điện - Điện tử
451 Quản lý chất lượng dịch vụ trên mạng viễn thông theo chỉ số QoE / Khánh Tùng // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 12/2014 .- Tr. 27-31. .- 621
Phân biệt giữa QoS và QoE. Xu hướng quản lý chất lượng dịch vụ theo QoE ở một số quốc gia trên thế giới, quản lý chất lượng dịch vụ tại Việt Nam.
452 Đánh giá giải pháp ước lượng kênh truyền kết hợp tự triệt ICI trong môi trường fading chọn lọc kép / Mạc Đức Chung // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 2 tháng 12/2014 .- Tr. 32-36. .- 004
Giới thiệu về nhiễu ICI (Internet Carier Interference), phương pháp ước lượng độ dịch tần dùng giải thuật ML, phương pháp tự triệt ICI. Kết hợp ước lượng kênh truyền LS với các giải pháp triệt nhiễu ICI trong môi trường fading chọn lọc kép.
453 Các đặc điểm và cách chọn sử dụng cảm biến y tế / Trịnh Lương Miên // Tự động hóa ngày nay .- 2014 .- Số 165/2014 .- Tr. 42-45 .- 621
Trình bày những nét đặc trưng cơ bản của một số loại cảm biến y tế được sử dụng trong thực tế. Đưa ra một số điểm lưu ý giúp người dùng lựa chọn cảm biến y tế một cách phù hợp hơn trong các ứng dụng chăm sóc sức khõe cho con người.
454 Phòng thí nghiệm trên Chip – Tương lai của công nghệ xét nghiệm sinh hóa / // Tự động hóa ngày nay .- 2014 .- Số 165/2014 .- Tr. 34-35 .- 621
Khái niệm phòng thí nghiệm trên Chip (LoC hay Lab-on-Chip) được kỳ vọng là sự đột phá cho công nghệ xét nghiệm sinh, hóa hiện nay. Với khả năng cho kết quả nhanh hơn, đơn giản hơn, rẻ hơn, LoC là tương lai của xét nghiệm y – sinh – hóa. Bài báo sẽ tìm hiểu LoC là gì, cấu trúc và phát triển nó như thế nào, khả năng của LoC tới đâu.
455 Biểu diễn phụ thuộc hàm xấp xỉ theo phân hoạch, ma trận phân biệt được và luật kết hợp / Trần Duy Anh // Tin học và Điều khiển học .- 2014 .- Tập 30, Số 2/2014 .- Tr. 163-176 .- 621
Đầu tiên, nhắc lại một số khái niệm cơ bản của lý thuyết tập thô, các độ đo lỗi g1, g2, g3 của phụ thuộc hàm. Sau đó, đề xuất độ đo lỗi g4 dựa trên phân hoạch và kỳ vọng trong lý thuyết xác suất. Tiếp theo, xây dựng ma trận phân biệt theo một cách khác và biểu diễn các độ đo lỗi g1, g2, độ phụ thuộc y và ý nghĩa thuộc tính theo ma trận phân biệt được. Cuối cùng, đưa ra mối liên hệ giữa phụ thuộc hàm xấp xỉ và luật kết hợp thông qua độ đo lỗi g4 và độ tin cậy Confidence.
456 Đơn định và tối thiểu hóa otomat khoảng / Bùi Vũ Anh // Tin học và Điều khiển học .- 2014 .- Tập 30, Số 2/2014 .- Tr. 148-162 .- 621
Tập trung vào hai bài toán đơn định và tối tiểu hóa otomat khoảng. Các bài toán nhỏ hơn cũng được giải quyết là: tách/ghép các khoảng trên các cung của otomat mà không làm thay đổi ngôn ngữ được đoán nhận, loại các trạng thái không đạt được (có và không có yếu tố khoảng). Những bài toán này được dụng trong việc giải bài toán chính: đơn định hóa và tối tiểu hóa otomat khoảng.
457 Bộ điểu khiển số vạn năng cho các máy Cơ điện tử - Robot / Lê Anh Kiệt, Nguyễn Ngọc Lâm // Tự động hóa ngày nay .- 2014 .- Số 164/2014 .- Tr. 24-29 .- 621
Trình bày các kết quả nghiên cứu, thiết kế, chế tạo một bộ điều khiển số vạn năng sử dụng cho các máy cơ điện tử thông dụng như máy đóng gói, máy dán nhãn, máy chiết rót chất lỏng vào chai, máy cắt kim loại CNC, một số loại robot 5 bậc tự do và robot scara nội địa.
458 Hệ thống camera thông minh phục vụ giám sát điều khiển giao thông tại Việt Nam / Phạm Hồng Quang, Nguyễn Hữu Tình, Bùi Phú Huy, Tạ Tuấn Anh // Tự động hóa ngày nay .- 2014 .- Số 164/2014 .- Tr. 30-33 .- 621
Đề cập đến các kết quả nghiên cứu và triển khai mới giải pháp lắp đặt mạng lưới camera và hệ thống xử lý hình ảnh thông minh trong điều khiển giao thông và giám sát an ninh tự động do Công ty Phần mềm Tự động Điều khiển CadPro thực hiện.
459 Phương pháp điều khiển robot di động bằng thiết bị di động trên hệ điều hành Android / Phạm Ngọc Minh, Nguyễn Tuấn Anh, Nguyễn Hà Phương, Hoàng Tùng // Tự động hóa ngày nay .- 2014 .- Số 164/2014 .- Tr. 34-38 .- 621
Trình bày một số kết quả nghiên cứu thiết kế một mẫu robot di động ES-Smartbot tích hợp một số cảm biến hồng ngoại, siêu âm, con quay hồi chuyển và kết nối điều khiển với smartphone trên nền tảng Android qua công nghệ truyền không dây Bluetooth.
460 Các giải thuật phân cụm cho mạng cảm biến không dây không đồng nhất / Nguyễn Thị Thu Hằng // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 10/2014 .- Tr. 13-20 .- 621
Phân cụm là kỹ thuật quan trọng để kéo dài thời gian sống của mạng cảm biến bằng cách giảm năng lượng tiêu thụ của mạng. Sự phân cụm cũng kéo theo việc phân cấp mạng. Những nhà nghiên cứu trong lĩnh vực WSN coi các nút trong mạng là đồng nhất, song một vài nút có thể có năng lượng lớn hơn để kéo dài thời gian sống và gia tăng độ tin cậy cho mạng. Bài báo giới thiệu mô hình mạng cảm biến không dây không đồng nhất và đưa ra một số giải thuật phân cụm cho mạng này.