CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
861 Con đường tơ lụa kĩ thuật số của Trung Quốc và những tác động đến khu vực Đông Nam Á / Nguyễn Thị Thanh Vân, Nguyễn Thu Hà // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2022 .- Số 10 (254) .- Tr. 29-37 .- 327

Khái niệm về “con đường tơ lụa kĩ thuật số” của Trung Quốc. Những tác động của “con đường tơ lụa kĩ thuật số” đến khu vực Đông Nam Á và cách ứng phó của Việt Nam.

862 Vai trò của Mỹ và Trung Quốc trong hệ thống quốc tế đương đại (1991-2022) : nhìn từ lý thuyết của phương Tây / Vũ Vân Anh, Nguyễn Xuân Cường // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2022 .- Số 10 (254) .- Tr. 62-71 .- 327

Làm rõ những khía cạnh căn bản khi phân tích hệ thống quốc tế và những nhận thức của các trường phái lý thuyết lớn – chủ nghĩa Hiện thực, chủ nghĩa Tự do và chủ nghĩa Kiến tạo về hệ thống quốc tế. Dựa trên cơ sở lý luận đó, làm rõ vai trò của Mỹ và Trung Quốc trong hệ thống quốc tế đương đại từ năm 1991 đến 2022.

863 Quan hệ ASEAN – EU giai đoạn 1977 – 2022 : nhìn lại và hướng tới / Võ Minh Tập, Trần Xuân Hiệp // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2022 .- Số 9 (270) .- Tr. 3-16 .- 327

Đánh giá lại quan hệ ASEAN – EU, những bất ổn và xu hướng địa chính trị mới trên thế giới và khu vực. Từ đó, đánh giá triển vọng quan hệ hai bên trong tương lai.

864 Việt Nam tham gia định chế Hợp tác Mekong – Lan Thương những năm gần đây : một tiếp cận về chính trị - an ninh / Phùng Chí Kiên, Nguyễn Đại Vũ // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2022 .- Số 9 (270) .- Tr. 39-48 .- 327

Làm rõ nội dung chính trị - an ninh trong Hợp tác Mekong – Lan Thương, tập trung vào những tuyên bố chung của định chế này về chính trị - an ninh gồm thúc đẩy các mối quan hệ chính trị quốc tế cũng như đảm bảo an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống.

865 Dự án phát triển nguồn nhân lực Việt Nam – Australia : những kết quả nổi bật / Nguyễn Hà Phương // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2022 .- Số 9 (270) .- Tr. 56-64 .- 327

Trên cơ sở làm rõ các nội dung của dự án Aus4Skills, bài viết sẽ đánh giá những kết quả đạt được của dự án này nhằm giúp cho chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam dần được cải thiện và có sự phát triển cân bằng giữa vùng nông thôn và thành thị, giữa nữ giới và nam giới.

866 Tình hình thương mại quốc tế của Myanmar trong những năm gần đây / Nguyễn Xuân Tùng // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2022 .- Số 9 (270) .- Tr. 56-74 .- 327

Đề cập đến một số chính sách thương mại quốc tế của Myanmar và đánh giá tình hình thương mại quốc tế của quốc gia này trong thời gian gần đây, đồng thời chỉ ra một số gợi ý chính sách thúc đẩy quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Myanmar.

867 Những cơ sở quan trọng để tiếp tục phát triển bền vững quan hệ hữu nghị vĩ đại Việt Nam - Lào / Nguyễn Viết Xuân // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2022 .- Số 10 (271) .- Tr. 13-21 .- 327

Phân tích những cơ sở quan trọng để tiếp tục phát triển bền vững mối quan hệ giữa hai nước, đồng thời đưa ra một số hàm ý nhằm duy trì quan hệ hữu nghị vĩ đại đó trong thời gian tới.

868 Quan hệ ASEAN – Trung Quốc trong lĩnh vực văn hóa – xã hội / Lê Hoàng Anh // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2022 .- Số 10 (271) .- Tr. 32-39 .- 327

Tìm hiểu thực trạng quan hệ giữa ASEAN và Trung Quốc trong lĩnh vực văn hóa – xã hội trong hơn 30 năm qua.

869 Hợp tác Campchia – Mỹ trong phát triển xã hội từ năm 2010 đến nay / Cao Thị Mai Hoa // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2022 .- Số 10 (271) .- Tr. 40-49 .- 327

Phân tích quá trình hợp tác của Campchia và Mỹ trong các vấn đề xã hội và đánh giá kết quả hợp tác, những thành tựu quan trọng Campchia đã đạt được với sự hỗ trợ của Mỹ trong phát triển xã hội từ năm 2010 đến nay.

870 So sánh môi trường đầu tư quốc tế của Việt Nam với Thái Lan và Philippines / Nguyễn Thị Thanh Lam, Nguyễn Thị Phượng, Đỗ Thị Thanh Tâm // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2022 .- Số 10 (271) .- Tr. 72 - 81 .- 327

So sánh môi trường đầu tư quốc tế tại Việt Nam với hai nước có nhiều nét tương đồng khác trong khu vực là Thái Lan và Philippines, từ đó chỉ ra ưu điểm cũng như hạn chế còn tồn tại của môi trường đầu tư Việt Nam so với hai nước còn lại.