CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
3651 Xác định “vùng biển trang chấp”: Cơ sở cho việc hợp tác khai thác chung tại Biển Đông / TS. Nguyễn Đăng Thắng // Nghiên cứu quốc tế .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 44-69 .- 327

Trình bày một cách tiếp cận về xác định “vùng biển tranh chấp” tại Biển Đông để phục vụ cho việc khai thác chung. Theo cách tiếp cận này, có một số câu hỏi mang tính chất pháp lý quốc tế, xung quanh các tranh chấp tại Biển Đông cần được trả lời trước khi xác định được “vùng biển tranh chấp”.

3652 Xây dựng lòng tin góp phần làm giảm căng thẳng ở khu vực Biển Đông / TS. Nguyễn Thanh Minh // Nghiên cứu quốc tế .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 98-117 .- 327

Đề cập đến biện pháp xây dựng lòng tin giữa các quốc gia trong khu vực Biển Đông, thông qua các cơ chế hợp tác quốc tế sẽ góp phần gìn giữ môi trường biển hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế và giảm bớt các nguy cơ gây xung đột vũ trang trong bối cảnh hiện nay.

3653 Dự án Marca Espana và chính sách ngoại giao văn hóa của Tây Ban Nha / Dương Quốc Thanh // Nghiên cứu quốc tế .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 147-157 .- 327

Nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển và những nội dung chính của dự án Marca Espana, từ đó có thể đưa ra những gợi ý hữu ích trong việc hoàn thiện chiến lược ngoại giao văn hóa của Việt Nam trong chiến lược hội nhập quốc tế sâu rộng đã được Đại hội Đảng lần thứ XII đề ra.

3654 Những điều chỉnh chính sách của Nhật Bản và Trung Quốc trong quan hệ song phương thời gian gần đây / TS. Trần Việt Thái // Nghiên cứu quốc tế .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 158-173 .- 327

Phân tích những điều chỉnh chính sách của Nhật Bản đối với Trung Quốc và ngược lại chính sách của Trung Quốc đối với Nhật Bản trong thời gian gần đây, đồng thời đưa ra một số đánh giá về triển vọng quan hệ hai nước trong thời gian tới.

3655 Các nhân tố và cấp độ trong phân tích chính sách đối ngoại / Vũ Dương Huân // Nghiên cứu quốc tế .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 186-205 .- 327

Phân tích các nhân tố phải tính đến trong hoạch định chính sách đối ngoại. Các cấp độ trong phân tích chính sách đối ngoại là: hệ thống quan hệ quốc tế, quốc gia và cá nhân.

3656 Quan hệ văn hóa – giáo dục Lào – Việt Nam từ năm 1986 đến nay / TS. Bousavang Xayasane // Nghiên cứu quốc tế .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 239-254 .- 327

Nghiên cứu quan hệ văn hóa và giáo dục giữa hai nước Lào và Việt Nam từ khi hai nước thi hành chính sách đổi mới đến nay và từ đó có những đánh giá chung về quan hệ giữa hai nước trong lĩnh vực này.

3657 Ảnh hưởng của Trung Quốc đối với liên kết kinh tế ở Đông Nam Á và hàm ý cho Việt Nam / TS. Lê Kim Sa // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2016 .- Số 5 (177)/2016 .- Tr. 21-31 .- 327

Bàn về sự trỗi dậy của Trung Quốc và quá trình hội nhập kinh tế “hướng tâm” vào Trung Quốc. Những tác động đối với liên kết kinh tế Đông Nam Á. Hàm ý đối với quá trình hội nhập kinh tế của Việt Nam.

3658 Đặc trưng của quan hệ kinh tế Việt Nam – Trung Quốc và tác động đến quốc phòng Việt Nam / ThS. Bùi Đức Anh // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2016 .- Số 5 (177)/2016 .- Tr. 54-61 .- 327

Quan hệ kinh tế Việt Nam – Trung Quốc có đặc trưng nổi bật là mối quan hệ kinh tế giữa hai quốc gia “núi liền núi, sông liền sông”, là quan hệ kinh tế giữa hai quốc gia có sự tương đồng về chính trị và văn hóa, là quan hệ kinh tế giữa hai nền kinh tế có sự bất đối xứng mà cán cân nghiêng về phía Trung Quốc. Quan hệ kinh tế này đã và đang tác động mạnh mẽ đến quốc phòng Việt Nam theo cả chiều tích cực và tiêu cực. Qua nghiên cứu những đặc trưng này, bài viết đưa ra một số giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực đến quốc phòng Việt Nam.

3659 Quá trình phân định biển giữa Việt Nam với các quốc gia trong khu vực Biển Đông giai đoạn 1982 – 2015 / TS. Nguyễn Thanh Minh // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2016 .- Số 5 (177)/2016 .- Tr. 62-74 .- 327

Phân tích và luận giải quá trình phân định giữa biển Việt Nam với các quốc gia hữu quan trong khu vực Biển Đông giai đoạn 1982 – 2015. Trên cơ sở đó, nhìn nhận lại những thành tựu và những mặt chưa đạt được trong quá trình đàm phán phân định biển, rút ra những bài học kinh nghiệm để vận dụng vào các giai đoạn phân định biển tiếp theo.

3660 Làm luật dưới góc độ quyền con người / Nguyễn Đăng Dung // Luật học .- 2016 .- Số 5 (191) tháng 5 .- Tr. 3-9 .- 342.08

Chỉ rõ làm luật là mộttrong những hoạt động đầu tiên và quan trọng nhất của mọi nhà nước. Đã có nhiều lí luyết khẳng định rằng lập pháp phải xuất phát từ nhu cầu của thực tiễn. Nếu lập pháp theo cách thức của những lí thuyết này thì sự xâ rời thực tế của một số đạo luật như hiện nay sẽ được khắc phục.