CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
3171 Cơ chế một cửa và quy tắc xuất xứ: Những sáng kiến đẩy nhanh tiến trình “Thuận lợi hóa thương mại” trong khuôn khổ cộng đồng kinh tế Asean / Nguyễn Thị Thúy // Nhà nước và pháp luật .- 2017 .- Số 6 (350) .- Tr. 69-74, 84 .- 340
Trình bày về cải cách thủ tục hải quan – cơ chế một cửa ASEAN, quy tắc xuất xứ ASEAN (Rules of Origin – ROO) và tự chứng nhận xuất xứ (Self-Certification).
3172 Thỏa thuận lựa chọn tòa án theo Nghị định Brussels I Recast – một số kinh nghiệm cho Việt Nam / Phan Hoài Nam // Nhà nước và pháp luật .- 2017 .- Số 6 (350) .- Tr. 75-84 .- 340
Nghiên cứu và phân tích các quy định trong Nghị định Brussels I Recast về vấn đề thỏa thuận lựa chọn tòa án ngày càng được mở rộng, đặc biệt là những quy định điều chỉnh về điều kiện hiệu lực của thỏa thuận nhằm tìm kiếm những giải pháp có thể tham khảo cho Việt Nam.
3173 Ẩn dụ tri nhận về “Mẹ” trong những bài hát tiếng Việt nửa cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI / Nguyễn Thành Thái // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 5(259) .- Tr. 59-62 .- 400
Xuất phát từ góc nhìn ẩn dụ tri nhận, mong đợi sẽ đem đến cho người đọc có them hiểu biết để tri nhận về “mẹ” và hiểu rõ hơn hình ảnh người mẹ Việt Nam thông qua ca từ trong các bài hát tiếng Việt.
3174 Biểu đạt quyền lực trong lời đánh giá của giám khảo truyền hình thực tế / Trần Thị Thanh Hương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 4(258) .- Tr. 16-24 .- 400
Tập trung tìm hiểu những điểm khác nhau trong biểu hiện quyền lực của lời đánh giá bằng tiếng Việt và bằng tiếng Anh trên hai chương trình Truyền hình thực tế ở Việt Nam và ở Mỹ.
3175 Bất cập trong các quy định về lựa chọn biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong hoạt động cấp tín dụng / Viên Thế Giang // Luật học .- 2017 .- Số 4 (203) .- Tr. 3-14 .- 340
Chỉ ra một số điểm bất cập, hạn chế hoặc không thống nhất trong quy định hiện hành liên quan đến quyền lựa chọn biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong hoạt động cấp tín dụng và kiến nghị các biện pháp để khắc phục.
3176 Về việc sử dụng từ, thuật ngữ pháp lí và cách diễn đạt trong một số quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 / Trần Thị Huệ, Vũ Thị Hồng Yến // Luật học .- 2017 .- Số 4 (203) .- Tr. 15-24 .- 340
Làm rõ sự thiếu thống nhất trong việc sử dụng một số từ, thuật ngữ pháp lí và cách diễn đạt trong một số quy định của Bộ luật dân sự năm 2015, trên cơ sở đó góp ý hoàn thiện.
3177 Tính thống nhất giữa Bộ luật hình sự năm 2015 với Luật công nghệ thông tin và một số đề xuất / Nguyễn Văn Hương // Luật học .- 2017 .- Số 4 (203) .- Tr. 25-35 .- 340
Phân tích, đánh giá tính thống nhất giữa quy định của Bộ luật hình sự năm 2015 với các hành vi bị nghiêm cấm trong Luật công nghệ thông tin và một số đề xuất hoàn thiện.
3178 Công nhận, cho thi hành bản án, quyết định dân sự của tòa án nước ngoài theo Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 / Nguyễn Thái Mai // Luật học .- 2017 .- Số 4 (203) .- Tr. 36-44 .- 340
Phân tích một số điểm mới, nêu những điểm hạn chế của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 về công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của tòa án nước ngoài tại Việt Nam và đề xuất giải pháp hoàn thiện.
3179 Án lệ và việc áp dụng án lệ để bảo vệ quyền con người ở Việt Nam hiện nay / Nguyễn Quang Thành // Luật học .- 2017 .- Số 4 (203) .- Tr. 45-58 .- 340
Đề cập sự hình thành án lệ, vai trò của án lệ; việc áp dụng án lệ; nêu một số kiến nghị về việc áp dụng án lệ để bảo vệ quyền con người ở Việt Nam.
3180 Chính sách pháp luật về quản lí lao động người nước ngoài ở Việt Nam hiện nay / Nguyễn Thanh Tùng // Luật học .- 2017 .- Số 4 (203) .- Tr. 59-68 .- 340
Phân tích, làm rõ tình hình lao động người nước ngoài cũng như thực trạng điều chỉnh pháp luật về quản lí lao động nước ngoài ở Việt Nam hiện nay, từ đó kiến nghị một số phương hướng hoàn thiện pháp luật.