CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
3131 Hợp tác kinh tế xuyên biên giới giữa Tây Nam Bộ với Campuchia hiện nay / ThS. Nguyễn Văn Hà // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2017 .- Số 5 ( 206) .- Tr. 27 – 33 .- 327

Trình bày một số nhân tố tác động đến hợp tác kinh tế và một số nội dung chính của hợp tác kinh tế giữa vùng Tây Nam Bộ với Campuchia.

3132 Một vài nhận xét về chính sách của tổng thống Donald Trump đối với khu vực châu Á – Thái Bình Dương / PGS.TS. Nguyễn Vũ Tùng // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2017 .- Số 4 (229 .- Tr. 3 – 11 .- 327

Tập trung phân tích bộ máy hoạch định chính sách của Mỹ hiện nay và trên cơ sở đó phân tích một số nét chính trong chính sách đối ngoại của chính quyền Trump đối với khu vực châu Á – Thái Bình Dương trong thời gian tới.

3133 Những chính sách và triển vọng đối với sự phát triển APEC / GS.TS. Phan Huy Đường // Châu Mỹ ngày nay .- 2017 .- Số 4 (229) .- Tr. 12 – 19 .- 327

Trên cơ sở đánh giá thành tựu của APEC, bài viết nêu ra một số thách thức và dự báo triển vọng đối với sự phát triển của APEC trong tương lai.

3134 Quan hệ chính trị ngoại giao Hoa Kỳ - Siam giai đoạn 1833– 1918 / Nghiên cứu Đông Nam Á // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2017 .- Số 5 (206) .- Tr. 21 – 26 .- 327

Phân tích những bước tiến quan trọng trong quan hệ Hoa Kỳ với Siam giai đoạn 1833 – 1918. Đây cũng là cơ sở hết sức quan trọng cho việc thiết lập quan hệ đồng minh khăng khít giữa Hoa Kỳ và Thái Lan trong các giai đoạn sau đó.

3135 Quan hệ Việt Nam – Campuchia trong quá trình tìm giải pháp chính trị toàn diện mang lại hòa bình cho nhân dân Campuchia (1989 – 1993) / Phạm Hữu Thắng // Lịch sử quân sự .- 2017 .- Số 6 (306) .- Tr. 8 – 12 .- 327

Trình bày mối quan hệ giữa Việt Nam và Campuchia trong hợp tác tìm kiếm giải pháp chính trị toàn diện cho Campuchia (1989 – 1991), hợp tác hai nước trong thời kỳ quá độ (1991 – 1993).

3136 Quan hệ thương mại Việt Nam – Nhật Bản: Thực trạng, vấn đề và giải pháp / Trần Thị Mai Thành, Đồng Bích Ngọc // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2017 .- Số 5 (195) .- Tr. 24 – 35 .- 327

Trình bày tổng quan thương mại song phương Việt Nam – Nhật Bản, một số vấn đề trong thương mại Việt Nam – Nhật Bản và đưa ra một số giải pháp.

3137 Tòa án quốc tế Béctơrăng Rútxen với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam (1954 – 1975) / ThS. Nguyễn Thế Hưởng // Lịch sử quân sự .- 2017 .- Số 6 (306) .- Tr. 24 – 29 .- 957.7

Đề cập đến quá trình ra đời và những hoạt động chủ yếu, qua đó góp phần làm rõ vai trò, ý nghĩa của Tòa án quốc tế Béctơrăng Rútxen với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta.

3138 Một số ảnh hưởng của mạng trực tuyến với giới trẻ Hoa Kỳ / Nguyễn Kim Anh // Châu Mỹ ngày nay .- 2017 .- Số 4 (229) .- Tr. 26 – 37 .- 004.678

Nêu những ảnh hưởng của mạng trực tuyến đối với sự phát triển tâm lý, xã hội, nhận thức, quan hệ với gia đình và khoảng cách thế hệ, quan niệm và hành vi tình dục của giới trẻ.

3139 Về tính cộng đồng trong lễ hội truyền thống ở Nhật Bản và Việt Nam ( trường hợp lễ hội Gion và lễ hội Hoa Lư) / TS. Ngô Hương Lan, TS. Nguyễn Thị Thu Phương, ThS. Phùng Diệu Anh // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2017 .- Số 5 ( 195) .- Tr. 61 – 73 .- 306

Làm rõ vai trò, tầm quan trọng của các chủ thể (cư dân, nhà nước/chính quyền và các nhóm cộng đồng khác) trong việc tạo nên tính cộng đồng thông qua tham dự vào việc tổ chức, vận hành các lễ hội truyền thống của Nhật Bản, Việt Nam. Bằng cách tiếp cận quan sát tham dự đối với hai trường hợp lễ họi Gion (Nhật Bản) và lễ hội Hoa Lư (Việt Nam), bài viết tập trung nhận diện, so sánh mức độ thể hiện tính cộng đồng thông qua khả năng liên kết, gắn bố giữa các cư dân đô thị với chính quyền các cấp và các nhóm cộng đồng khác nhau trong việc phản ánh, lưu giữ, truyền bá các giá trị văn hóa, lịch sử truyền thống cũng như thỏa mãn các nhu cầu thụ hưởng văn hóa trong quá trình tham dự vào các lễ hội truyền thống.

3140 Sinh thái học văn hóa về mối quan hệ giữa vườn nhà và người cao tuổi ở làng Việt trước đổi mới / TS. Nguyễn Công Thảo // Dân tộc học .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 58 – 65 .- 306

Nghiên cứu là kết quả khảo sát về vườn nhà ở một làng ngoại thành Hà Nội. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, vườn nhà là không gian được tạo dựng, chăm sóc bởi người cao tuổi là chủ yếu; tạo ra mối gắn kết giữa người cao tuổi với các thế hệ sau; nhằm trao truyền những tri thức, kinh nghiệm dân gian về lao động kết hợp với chăm sóc sức khỏe; làm vườn có tác dụng tích cực với sức khỏe của người cao tuổi.