CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
2441 Sự mạnh mềm trong chính sách đối ngoại và an ninh chung của liên minh Châu Âu / Bùi Hồng Hạnh // Châu Mỹ ngày nay .- 2018 .- Số 10 ( 247) .- Tr. 3 – 11 .- 327
Xem xét cơ sở cho khả năng sức mạnh mềm của EU, cách thức EU sử dụng sức mạnh mềm trong chính sách đối ngoại chung; từ đó có thể đưa ra một số nhận định về quyền lực mềm của EU trong vấn đề này.
2442 Quan hệ Nga – Phương Tây qua cuộc khủng hoảng chính trị ở Ukraina và tác động của nó đến nhiệm vụ bảo đảm an ninh chính trị Việt Nam / Đinh Công Tuấn // Nghiên cứu Châu Âu .- 2018 .- Số 11 ( 218) .- Tr.12 – 22 .- 327
Phân tích mối quan hệ Nga – Phương Tây qua cuộc khủng hoảng chính trị ở Ukraina, những hệ lụy đối với thế giới và tác động của nó đến nhiệm vụ bảo vệ an ninh chính trị ở Việt Nam.
2443 Tìm hiểu cách đặt tên chính của các nhà khoa bảng triều Nguyễn Việt Nam / Phạm Tất Thắng // Ngôn ngữ .- 2018 .- Số 11 (354) .- Tr. 1 - 11 .- 621
Tìm hiểu cấu tạo tên chính của các nhà khoa bảng triều Nguyễn để góp phần làm rõ hơn những giá trị văn hóa của người Việt trong cách đặt tên người thông qua cách đặt tên của tầng lớp tri thức phong kiến Việt Nam.
2444 Phong cách ngôn ngữ xã luận báo chí tiếng việt hiện đại xét từ phương diện từ vựng / Vũ Thị Sao Chi // Ngôn ngữ .- 2018 .- Số 11 (354) .- Tr. 12 - 29 .- 400
Khảo sát hệ thống mã ngôn ngữ của văn bản xã luận báo chí tiếng Việt hiện đại từ phương diện từ vựng, một trong những nhân tố chính yếu tạo nên đặc trưng phong cách của ngôn ngữ thể loại xã luận.
2445 Cấu trúc được ưa thích và không được ưa thích trong hội thoại tiếng việt: Trường hợp của câu hỏi đóng trả lời / Nguyễn Thế Dương // .- 2018 .- Số 11 (354) .- Tr. 40 - 50 .- 400
Phân tích cấu trúc được ưa thích và không được ưa thích cặp thoại hỏi trả lời của tiếng Vệt, trong đó lượt lời hỏi là một câu hỏi đóng. Bằng phương pháp phân tích hội thoại, bài viết sử dụng tư liệu là các cuộc hội thoại thực tế để tìm hiểu về một số vấn đề xung quanh cấu trúc được ưa thích và không được ưa thích trong tiếng Việt.
2446 Những cử chỉ mang ý nghĩa chào của người Việt trong giao tiếp hiện nay / Nguyễn Thị Phương // .- 2018 .- Số 11 (354) .- Tr. 51 - 64 .- 400
Tổng hợp, miêu tả và phân tích ý nghĩa và phạm vi sử dụng các cử chỉ mang ý nghĩa chào tiêu biểu của người Việt trong giao tiếp hiện nay qua tư liệu khảo sát là 400 tình huống giao tiếp quy thức và phi quy thức. Theo văn hóa truyền thống, người Việt Nam rất coi trọng các nghi thức, đặc biệt là lời chào, coi “ lời chào cao hơn mâm cổ”. Nghi thức chào diễn ra thường xuyên và phổ biến ở mọi lúc, mọi nơi, mọi đối tượng.
2447 Đường hướng tri nhận trong tiếp nhận và lĩnh hội diễn ngôn văn học / Dương Hữu Biên // Nghiên cứu văn học .- 2018 .- Số 9 (559) .- Tr. 4 - 18 .- 400
Bài viết vận dụng một số kết quả gần đây từ ngôn ngữ học tri nhận và tâm lý học tri nhận để tìm hiểu và lý giải quá trình và các cơ chế tri nhận trong việc tiếp nhận và lĩnh hội diễn ngôn văn học. Những kết quả này gắn liền với các quá trình hiểu và lĩnh hội diễn ngôn, và với những cách thức thông tin văn bản được lưu trữ trong và được phục hồi từ ký ức, trí nhớ.
2448 Biểu thức ngữ vi mời và thành phần mở rộng của nó trong tiếng Việt / Phan Thị Thúy // .- 2018 .- Số 9 (559) .- Tr. 19 - 27 .- 400
Đề cập đến biểu thức ngữ vi mời tường minh, nguyên cấp và các thành phần mở rộng của biểu thức thể hiện hành vi mời trong tiếng Việt.
2449 Sử thi Raglai nhìn từ phương diện chức năng thể loại / Nguyễn Thanh Tùng // .- 2018 .- Số 9 (559) .- Tr. 37 - 44 .- 400
Nghiên cứu cụ thể, chi tiết và đúng đắn giá trị nguồn văn học dân gian trên các phương diện lịch sử, văn hóa, nghệ thuật. Đời sống tinh thần, nhận thức, tư duy của người Raglai còn được biểu hiện ở những sáng tạo riêng về văn học truyền miệng, âm nhạc, dân ca, các điệu múa.
2450 Nhân vật nữ trong sử thi Tây Nguyên dưới góc nhìn văn hóa mẫu hệ / Võ Thị Thùy Linh // .- 2018 .- Số 9 (559) .- Tr. 44 - 55 .- 400
Bài viết giới thiệu nhân vật nữ trong sử thi Tây Nguyên dưới góc nhìn văn hóa mẫu hệ.