CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
1541 Các thiết chế và vai trò của chúng trong tiến trình văn học / Trần Văn Toàn // Nghiên cứu văn học .- 2021 .- Số 5(591) .- Tr. 87-96 .- 800.01
Phân tích và làm sáng tỏ vai trò của các thiết chế trong sự vận động và biến đổi của lịch sử văn học Việt Nam, qua đó nhân thức rõ hơn một vấn đề lí thuyết văn học như một diễn ngôn.
1542 Nguyễn Huy Cẩn – một số nét về cuộc đời và tác phẩm / Phạm Văn Ánh // Nghiên cứu văn học .- 2021 .- Số5(591) .- Tr. 97-107 .- 327
Khái lược những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp, sáng tác của Nguyễn Huy Cẩn, làm cơ sở cho những nghiên cứu sâu hơn về tác giả này.
1543 Thân thế và văn học : hệ đề tài nghiên cứu / Trần Ngọc Hiếu // Nghiên cứu văn học .- 2021 .- Số 5(591) .- Tr. 108-119 .- 800.01
Lược thuật những luận điểm chính trong cuốn sách để thông tin về những chủ đề, những quan tâm chính của nghiên cứu thân thể. Từ đó đề xuất một cách “đọc” sự thể hiện thân thể trong tác phẩm văn chương.
1544 Vai trò biểu hiện nghĩa tình thái của quan hệ từ phụ thuộc trong tiếng Việt / La Thị Mỹ Quỳnh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 4(310) .- Tr. 12-20 .- 400
Tập trung miêu tả chi tiết vai trò của quan hệ từ phụ thuộc trong việc thể hiện hai loại nghĩa tình thái chủ quan: Thể hiện những đánh giá về lượng đối với sự tình và thể hiện những đánh giá về chất đối với sự tình. Từ đó, khẳng định thêm một vai trò mới của quan hệ từ phụ thuộc trong tiếng Việt trên bình diện nghĩa học, đồng thời cũng góp phần thể hiện một cách nhìn nhận khác về vị thế, vai trò của quan hệ từ phụ thuộc trong hệ thống từ loại tiếng Việt.
1545 Biện pháp tu từ nhân hóa trong thơ Trần Đăng Khoa / Nguyễn Tú Quyên, Nguyễn Thị Hoa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 4(310) .- Tr. 82-87 .- 400
Phân tích những biểu hiện của biện pháp tu từ nhân hóa trong thơ Trần Đăng Khoa. Nhân hóa là biện pháp tu từ gọi hoặc tả sự vật bằng những từ ngữ sử dụng cho con người.
1546 Tình hình sử dụng ngôn ngữ ở vùng dân tộc thiểu số Tây Nam Bộ (qua một số địa bàn) / Nguyễn Văn Khang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 5a(311) .- Tr. 3-14 .- 400
Nghiên cứu, khảo sát thực trạng việc sử dụng ngôn ngữ ở vùng dân tộc thiểu số Tây Nam Bộ. Tư liệu của bài viết là từ kết quả điền dã ngôn ngữ học xã hội năm 2019 tại một số địa bàn thuộc các tỉnh Bạc Liêu, Vĩnh Long, Cà Mau.
1547 Ứng dụng lí thuyết ngữ pháp chức năng hệ thống trong phân tích diễn ngôn khẩu hiệu Chính trị - Xã hội / Đỗ Thị Xuân Dung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 5a(311) .- Tr. 15-23 .- 400
Trình bày việc ứng dụng lí thuyết ngữ pháp chức năng hệ thống trong phân tích diễn ngôn khẩu hiệu chính trị - xã hội. Từ đó thảo luận vấn đề hệ tư tưởng của người phát ngôn cũng như làm rõ các giá trị tuyên truyền, thuyết phục, vận động của khẩu hiệu qua việc lựa chọn từ ngữ, ngữ pháp và cấu trúc diễn ngôn.
1548 Vai trò của cấu trúc thông tin trong văn bản / Đoàn Tiến Lực // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 5a(311) .- Tr. 24-30 .- 400
Nghiên cứu về vai trò của cấu trúc thông tin của câu trong văn bản. Theo đó, các vai trò của cấu trúc thông tin của câu trong văn bản được chỉ ra là góp phần thể hiện “thông tin nổi bật” của câu, văn bản; đảm bảo tính mạch lạc trong văn bản; thiết lập quan hệ giữa các câu trong văn bản.
1549 Phương thức phủ định bằng ẩn dụ trong tiếng Việt / Nguyễn Hoàng Thịnh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 5a(311) .- Tr. 31-35 .- 400
Khảo sát, phân tích các ẩn dụ phủ định phổ biến trong giao tiếp hàng ngày của người Việt. Từ đó giúp làm rõ một số đặc trưng cơ bản trong lối tư duy ngôn ngữ - văn hóa rất riêng của người Việt.
1550 Các loại câu quảng cáo tiếng Việt phân chia theo ngữ nghĩa / Bùi Diễm Hạnh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 5a(311) .- Tr. 36-45 .- 400
Tìm hiểu cách dùng câu như thế nào trong ngôn ngữ quảng cáo nhằm mục đích thuyết phục người tiêu dùng, rất cần được quan tâm, nghiên cứu để đem đến hiệu quả cao cho quản cáo.