CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Công Nghệ Thông Tin
731 6 giải pháp quản lý trung tâm dữ liệu / Thúy Vinh // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 3/2013 .- Tr. 54-56. .- 004
Cơ sở hạ tầng dữ liệu của một tổ chức rất quan trọng bất kể được hình thành bằng cách nào – có thể hoàn toàn do tổ chức tự sỡ hữu và vận hành, dùng chung hạ tầng, hoặc thậm chí sử dụng dịch vụ theo yêu cầu từ các nhà cung cấp dịch vụ. Đảm bảo toàn bộ hệ thống CNTT luôn hoạt động đúng mục đích và hỗ trợ được công việc là điều hết sức cần thiết. Bài báo đề cập đến sáu giải pháp mà người quản lý trung tâm dữ liệu nên thực hiện và duy trì.
732 Một số lưu ý về bảo mật khi sử dụng thiết bị Android / Bùi Huyền // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 3/2013 .- Tr. 34-36. .- 004
Với nhiều ưu điểm vượt trội, chỉ sau một thời gian ngắn, Android đã chiếm lĩnh 75% thị phần điện thoại thông minh trên toàn thế giới, với tổng cộng 500 triệu thiết bị đã được kích hoạt và 1,3 triệu lượt kích hoạt mỗi ngày (tính tới thời điểm quý 3 năm 2013). Tuy nhiên kèm theo đó là những rủi ro tiềm ẩn từ hàng loạt biến thể mã độc đang đe dọa người dùng các thiết bị trên nền Android. Bài viết giới thiệu một số lưu ý giúp an toàn khi sử dụng các thiết bị cài hệ điều hành Android.
733 Giao thức DHCPv6 / Nguyễn Trung Kiên // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 4/2013 .- Giao thức DHCPv6 .- 004
Tổng quan về giao thức DHCPv6: sự ra đời của giao thức DHCP và DHCPv6, các thành phần và các chế độ hoạt động của DHCPv6; Cấu trúc gói tin DHCPv6: cấu trúc gói tin DHCPv6 trao đổi giữa client và server, cấu trúc gói tin DHCPv6 trao đổi giữa Relay-Agent và Server; Các dạng gói tin trong DHCPv6; Nguyên lý hoạt động của DHCPv6: vai trò của Router, nguyên lý hoạt động của DHCPv6…
734 Bảo mật IPv6 trong mạng LAN / Phan Xuân Dũng // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 4/2013 .- Tr. 31-34. .- 004
IPV4 và IPV6 có các điểm tương đồng và có các điểm khác biệt. Điểm tương đồng cho phép áp dụng các quy tắc an toàn an ninh trên mạng IPV4 để bảo vệ IPV6. Tuy nhiên những đặc điểm mới của IPV6 sẽ yêu cầu những giải pháp mới để đảm bảo an toàn, an ninh mạng lưới Ipv6 trong tương lai. Hiện nay, vấn đề an toàn an ninh tại lớp 2 cho IPV6 vẫn đang được nghiên cứu và trao đổi. Bài báo giới thiệu một số phương pháp chống giả mạo địa chỉ để bảo mật Ipv6 trên mạng LAN.
735 RRPP – Giao thức chống vòng lặp chuyển tiếp hiệu quả cho mạng Ethernet dạng vòng ring / Diệp Thanh Nguyên // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 4/2013 .- Tr. 35-39. .- 004
Trình bày một giao thức chống vòng lặp chuyển tiếp hiệu quả hơn xSTP trong trường hợp topo mạng dạng vòng (ring). Đó là giao thức RRPP (Rapid Ring Protection Protocol) của hãng Huawei (Trung Quốc), một giao thức được sử dụng chính thức và đồng bộ trên mạng Metro Ethernet của Viettel.
736 Xây dựng mức chi hợp lý cho công nghệ thông tin đối với các doanh nghiệp / Nguyễn Trọng // Công nghệ thông tin & thông tin .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 4/2013 .- Tr. 40-45. .- 004
Mọi doanh nghiệp đều sử dụng Công nghệ thông tin. Tuy nhiên, câu hỏi chưa bao giờ có câu trả lời là: đầu tư cho công nghệ thông tin trong doanh nghiệp như thế nào là hợp lý? Bài báo sẽ giúp lãnh đạo các doanh nghiệp tìm câu trả lời cho câu hỏi này.
737 Nâng cao hiệu quả của nguyên tắc hạn chế và bù băng thông trong mạng IP / Phạm Văn Thương // Tin học và Điều khiển học .- 2012 .- T.28, S.4/2012 .- Tr. 384-393. .- 004.01
Trên cơ sở mô hình MPWPS, bài báo đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của nguyên tắc hạn chế, bù băng thông với những điểm mới như sau: Phương pháp ước lượng tốc độ nâng cao hiệu quả hạn chế tốc độ; Nguyên tắc lựa chọn tham số hiệu chỉnh trọng số đảm bảo ổn định trọng số của các luồng khi thực hiện bù QoS trong trường hợp số luồng gói tin biến động.
738 Áp dụng xác suất thống kê và quá trình máy tự học cho bài toán phân tách từ văn bản tiếng Việt / Lê Trung Hiếu, Lê Anh Vũ, Lê Trung Kiên // Khoa học & công nghệ Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 32-38. .- 004
Trình bày hai vấn đề chính: Sử dụng mô hình xác suất nhận dạng và phân tách từ tiếng Việt; Áp dụng quá trình máy tự học xây dựng mô hình xác suất tối ưu. Với mỗi mô hình xác suất, từ mới được nhận dạng, các tiếng thuộc từ mới được nối tạo thành tiếng mới trong mô hình xác suất mới. Quá trình nối chuỗi các tiếng tạo thành tiếng mới làm giảm sự nhập nhằng giữa tiếng và từ trong tiếng Việt, tăng độ chính xác cho các hàm thống kê, tăng hiệu quả cho quá trình nhận dạng từ mới. Vì vậy, mô hình xác suất sẽ hội tụ về mô hình tối ưu. Quá trình thực nghiệm với 250.034 bài báo online, gồm hơn 15.000.000 câu tiếng Việt. Độ chính xác của thuật toán phân tách từ đạt trên 90%. Từ điển được xây dựng gồm hơn 100.000 từ và cụm từ tiếng Việt.
739 Chiến lược triển khai hệ thống lưu trữ hội tụ cho dữ liệu lớn / Bùi Huyền // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 2/2013 .- Tr. 61-64. .- 004
Trình bày những thách thức trong lưu trữ dữ liệu lớn, chiến lược triển khai hệ thống lưu trữ hội tụ cho dữ liệu lớn.
740 Xu hướng công nghệ cho năm 2013 / Ta Tuyen // Tự động hóa ngày nay .- 2013 .- Số 1+2/2013 .- Tr. 35-36. .- 004
Giới thiệu các xu hướng công nghệ cho năm 2013: Phụ kiện cho điện thoại thông minh, xe tự hành, thiết bị công nghệ hướng tới ứng dụng cá nhân, ứng dụng “vô hình”, hệ sinh thái dữ liệu trở nên đa dạng hơn, mối quan hệ giữa điện thoại thông minh-con người theo sự thúc đẩy vật lý, khuôn mặt trở thành đại diện giao dịch, công nghệ in 3D trở nên phổ biến, mạng xã hội, công nghệ robot với những bước tiến.