CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Công Nghệ Thông Tin

  • Duyệt theo:
721 4 phương pháp đảm bảo hiệu quả triển khai các dự án ứng dụng công nghệ thông tin quy mô lớn / Hà Phương // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 6/2013 .- Tr. 25-29 .- 004

Ở Việt Nam, việc thực hiện các dự án công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực đều gặp rất nhiều khó khăn trở ngại, đặc biệt đối với các dự án quy mô lớn thường bị vượt ngân sách kế hoạch, trễ tiến độ, thậm chí thất bại nặng nề. Tuy nhiên, điều này cũng xảy ra tương tự trên thế giới. Bài báo trình bày 04 phương pháp giúp các nhà quản lý gia tăng khả năng thành công cho các dự án ứng dụng công nghệ thông tin lớn.

722 Ứng dụng ma trận kỹ năng vào quản trị nhân lực ngành công nghệ thông tin và đề xuất công cụ hỗ trợ giải pháp trên nền web / ThS. Huỳnh Hoàng Long, PGS. TS. Huỳnh Quyết Thắng, TS. Đỗ Thị Thanh Vinh // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 6/2013 .- Tr. 30-36 .- 004

Trình bày giải pháp, thiết kế gợi ý một chương trình Web với chức năng theo dõi và kiểm soát theo thời gian thực, từ đó giúp các nhà quản lý luôn theo sát được tình hình nhân lực của doanh nghiệp và có kế hoạch cụ thể mang lại hiệu quả hơn.

723 Giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho các doanh nghiệp Việt Nam khi triển khai hệ thống điện toán đám mây công cộng / ThS. Nghiêm Thị Lịch, ThS. Nguyễn Thị Thuỳ Anh // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 6/2013 .- Tr. 37-45 .- 004

Giới thiệu một số vấn đề cơ bản về điện toán đám mây, kiến trúc của điện toán đám mây từ đó đưa ra một số giải pháp an toàn khi triển khai điện toán đám mây.

724 Mạng lưới kiến trúc mở - Giải pháp phủ Wi-Fi ở những khu vực rộng / Lan Phương // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 5/2013 .- Tr. 11-15 .- 004

Tổng quan về mạng lưới kiến trúc mở, các giải pháp triển khai mạng kiến trúc lưới mở như: cung cấp internet, cung cấp internet theo thời gian, sử dụng kết hợp AAA bên ngoài để thêm các tính năng nâng cao…Một số trường hợp ứng dụng giải pháp.

725 Giải pháp năng lượng bền vững cho viễn thông / An Vân // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 5/2013 .- Tr. 19-22 .- 621

Trình bày các xu hướng thải carbon trong ngành ICT; Các giải pháp năng lượng bền vững cho ngành ICT.

726 Mạng kiến trúc lưới mở - Giải pháp phủ Wi-Fi ở những khu vực rộng / Lan Phương // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 5/2013 .- Tr. 11-15 .- 004

Tổng quan về mạng kiến trúc lưới mở, các giải pháp triển khai mạng kiến trúc lưới mở, một số trường hợp ứng dụng giải pháp.

728 Kiểm thử tự động dựa trên biểu đồ hoạt động / Võ Văn Lường // Khoa học & Công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 2 (7)/2013 .- Tr. 31-36 .- 004

Nhằm nâng cao hiệu suất của quá trình phát triển phần mềm, đặc biệt là giai đoạn kiểm thử, vấn đề đặt ra cho các công ty là làm thế nào để có thể kiểm tra toàn vẹn hệ thống và đảm bảo rằng các lỗi của phần mềm được phát hiện sớm nhất. Bài báo đề xuất mô hình kiểm thử dựa trên biểu đồ hoạt động để cải tiến quy trình kiểm thử dựa trên mô hình.

729 Tối ưu không gian trạng thái đặc tả mẫu gói tin cần lọc với kỹ thuật xây dựng Automat tương đương / Nguyễn Gia Như, Lê Đắc Nhường, Nguyễn Gia Trí // Khoa học & Công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 2 (7)/2013 .- Tr. 37-45 .- 004

Các bài toán và kỹ thuật lọc nội dung gói tin với tốc độ cao có vai trò rất quan trọng trong các ứng dụng an ninh mạng, giám sát mạng và cân bằng tải. Trong bài báo này, các tác giải phân tích không gian bộ nhớ dựa trên cây quyết định và mô hình Automat của ngôn ngữ lọc gói tin và ngôn ngữ đặc tả mẫu gói tin (Patterns). Từ đó đề xuất thuật toán xây dựng mô hình Automat đơn định tương đương để thu hẹp không gian trạng thái biểu diễn các mẫu gói tin cần kiểm soát dùng trong các ứng dụng an ninh mạng.

730 Nghiên cứu sử dụng vật liệu hấp phụ bentonite tái sinh dầu nhớt biến thế thải / Trần Nhật Tân, Trần Xuân Vũ // Khoa học & Công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 2 (7)/2013 .- Tr. 46-51 .- 004

Một trong những nguồn bổ sung dầu nhớt đáng kể và đem lại hiệu quả kinh tế cao chính là việc tái sinh và đưa vào sử dụng lại một lưu lượng lớn dầu nhớt thải. Tái sinh dầu nhớt thải là một lĩnh vực đem lại hiệu quả kinh tế rất lớn cũng như góp phần đáng kể vào việc bảo vệ môi trường. Nghiên cứu tập trung vào việc đánh giá hiệu quả sử dụng vật liệu bentonite trong phương pháp hấp thụ làm sạch dầu nhớt biến thế thải. Dầu biến thế thải sau khi tái sinh đảm bảo các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật như dầu biến thế mới.