CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
951 Sự tương đồng và khác biệt về kế toán chi phí đi vay theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16 (VAS 16) và chuẩn mực kế toán quốc tế số 23 (IAS 23) / Ngô Thị Thu Hồng // .- 2021 .- Số 219 .- Tr. 38 - 41 .- 657
Bài viết khái quát những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa IAS 23 và VAS 16 về chi phí đi vay, nhận xét, đánh giá và một số giải pháp nhằm bàn về một số vấn đề phát sinh trong quá trình vận dụng VAS 16 của Việt Nam cũng như có một sự liên hệ với CMKT quốc tế về chi phí đi vay để việc hòa hợp CMKT Việt Nam (VAS) với CMKT quốc tế (IAS) hoặc chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế là một trong những bước đi quan trọng nhằm thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
952 Một số giải pháp hoàn thiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam / Trần Hoàng Sơn, Trần Mạnh Dũng // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 216 .- Tr. 10-14 .- 657
Đánh giá thực trạng chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian tới.
953 Đánh giá cấu trúc kiểm soát nội bộ trong tình huống bối cảnh tại kho bạc Nhà nước đối với hoạt động chi ngân sách / Phạm Quang Huy, Nguyễn Thị Nhi // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 216 .- Tr. 18-21 .- 657
Bằng phương pháp tổng hợp tài liệu và khảo sát những cán bộ đang làm việc thực tế tại Kho bạc, kết quả nghiên cứu đã cho thấy những hạn chế hiện tại cùng với một số gợi ý để nâng cao tính hữu hiệu của kiểm soát chi ngân sách.
954 Kế toán tam phân trong kỷ nguyên số 4.0 / Nguyễn Thanh Huyền, Nguyễn Thu Hoài // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 216 .- Tr. 22-25 .- 657
Giới thiệu lịch sử hình thành kế toán tam phân và định hướng vận dụng hệ thống kế toán này, trong kỷ nguyên 4.0.
955 Các nhân tố tác động đến tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ : góc nhìn từ lý thuyết ngẫu nhiên / Phạm Quốc Thuần, Phan Thị Ngọc Ánh // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 216 .- Tr. 26-31,37 .- 657
Phương pháp khảo sát được sử dụng trên mẫu bao gồm 153 doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn tỉnh Đồng Nai. Nghiên cứu đã xác định mô hình hồi quy phản ánh tác động của 4 nhân tố đến tính hiệu quả của hệ thống KSNB bao gồm: quy mô doanh nghiệp, mức độ hoàn thiện của cơ cấu tổ chức, mức độ thích ứng của đơn vị đối với sự thay đổi của môi trường kinh doanh, mức độ thực hiện chiến lược.
956 Chất lượng kiểm toán và giá cổ phiếu : bằng chứng thực nghiệm từ Việt Nam / Nguyễn Trần Thái hà, Lê Thị Ánh // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 216 .- Tr. 32-37 .- 657
Kết quả nghiên cứu từ dữ liệu tài chính của 360 doanh nghiệp chỉ ra rằng, CLKT có mối quan hệ tích cực với giá cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết. Kết quả này khẳng định răng, nhà đầu tư đánh giá cao các DN niêm yết có báo cáo tài chính được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán thuộc nhóm Big 4, thông qua đó xác nhận CLKT. Ngoài ra, sử dụng hồi quy phân vị theo tỷ lệ nợ của DN, nghiên cứu phát hiện khi xem xét một mẫu các DN có tỷ lệ nợ thuộc nhóm phân vị trung bình thì CLKT là một trong những yếu tố quan tâm của nhà đầu tư.
957 Bàn về thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngành hàng không / Phạm Quang Huy, Phùng Thị Mai Thảo // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 216 .- Tr. 38-41 .- 657
Nghiên cứu này giới thiệu được các nhân tố có tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các DN thuộc lĩnh vực hàng không, tại Việt Nam. Bên cạn năm thành phần cơ bản thì kết quả đã xác định có thêm hai nhân tố mới có ảnh hưởng đến cấu trúc kiểm soát của các đơn vị thuộc lĩnh vực mới được tìm hiểu này.
958 Phối hợp chính sách tiền tệ và tài khóa ở Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020 / Trịnh Thị Ái Hoa // Nghiên cứu kinh tế .- 2021 .- Số 522 .- Tr. 3 - 14 .- 332.401
Bài viết phân tích thực trạng phối hợp chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa thời kỳ 2011 - 2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy, phối hợp chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa đã được thực hiện một cách cẩn trọng, đảm bảo thực hiện được mục tiêu kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý; đã chuyển từ thụ động, ứng phó với lạm phát sang chủ động, linh hoạt nhằm thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý.
959 Tác động phi tuyến của sở hữu cổ đông lớn tới thanh khoản của cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thu Hoài // Nghiên cứu kinh tế .- 2021 .- Số 522 .- Tr. 15 - 27 .- 332.401
Nghiên cứu làm rõ tác động của sở hữu cổ đông lớn tới thanh khoản của cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập gồm toàn bộ công ty niêm yết trên hai sàn chứng khoán Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2018. Nghiên cứu đưa ra hàm ý chính sách cho nhà quản lý với mục tiêu tăng thanh khoản của cổ phiếu cũng như tăng tính hấp dẫn của thị trường chứng khoán Việt Nam.
960 Kế toán nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt / Lê Hoàng Phương, Nguyễn Mạnh Tuyển // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 216 .- Tr. 61-63 .- 657
Nghiên cứu về Kế toán nguyên vật liệu (NVL) đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, đặc biệt khâu mua để sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra. Từ đó, gợi ý phương pháp kế toán liên quan đến NVL đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt khâu mua để sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra, nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán.





