CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
571 Phương hướng công tác phát triển kiểm toán ở nước ta hiện nay / Nguyễn Thị Nhung // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2023 .- Số 631 .- Tr. 55 - 57 .- 657
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tự do thương mại và cạnh tranh bình đẳng, thông tin tài chính đồi hỏi phải minh bạch, tin cậy và được trình bày theo chuẩn mực quốc tế. Trong hoạt động quản lý nhà nước vai trò và năng lực quản lý nhà nước về kiểm toán từng bước được nâng cao; công tác quản lý, giám sát hoạt động kiểm toán tiếp tục được đẩy mạnh; việc kiểm tra, giám sát tuân thủ pháp luật về kiểm toán được thực hiện với các giải pháp phù hợp, hiệu quả.
572 Kế toán dự toán chi hoạt động tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp / Nguyễn Thị Thọ // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2023 .- Số 631 .- Tr. 64 – 65, 42 .- 657
Bài viết trao đổi về nghiệp vụ kế toán đối với dự toán chi hoạt động đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp.
573 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Phan Anh, Trần Việt Dũng, Nguyễn Thị Thùy Linh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2023 .- Số 631 .- Tr. 66 – 68 .- 658
Bài viết sử dụng dữ liệu bảng với hai phương pháp ước lượng khác nhau bao gồm mô hình tác động cố định FEM và mô hình tác động ngẫu nhiên REM. Kết quả cho thấy quy mô ngân hàng, đòn bẫy tài chính, hiệu quả quản lý, tỷ lệ thanh khoản, đa dạng hóa thu nhập và tỷ lệ lạm phát tác động cùng chiều. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tài chính có tác động ngược chiều đến tỷ suất sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2011-2022.
574 Nâng cao hiệu quả đầu tư tài sản cố định tại công ty cổ phần Hà Bắc, Bắc Cạn / Trần Văn Dũng, Hoàng Thị Phương Linh // .- 2023 .- Số 631 .- Tr. 69 – 71 .- 657
Bài viết đề cấp đến thực trạng đầu từ tài sản cố định tại công ty cổ phần Hà Bắc, Bắc Cạn trong những năm qua còn có những hạn chế về hiệu quả sử dụng, sử dụng chưa hết công suất, dẫn đến việc sử dụng các tài sản cố định chưa phát huy hết tiềm lực. Từ đó, cần có những giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả đầu tư tài sản cố định tại công ty trong thời gian tới.
575 Hoàn thiện kế toán quản trị tại công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG / Lại Thùy Linh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2023 .- Số 631 .- Tr. 84 – 85 .- 657
Bài viết tập trung phân tích các yêu cầu cần thiết để công ty tiến hành hoàn thiện kế toán quản trị chi phí làm cơ sở đưa ra các giải pháp phù hợp và hiệu quả.
576 Chuyển đổi số trong công tác kế toán / Nguyễn Thị Lời // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 89-91 .- 657
Chuyển đối số trong lĩnh vực kế toán hiện nay là xu hướng tất yếu mà doanh nghiệp phải thực hiện để theo kịp sự phát triển của thời đại, đó là thời đại công nghệ 4.0 đã và đang đặt ra cho doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán nói riêng nhiều thách thức cần quan tâm nghiêm túc. Với những yếu tố đó thì việc chuyển đổi số trong công tác kế toán trong điều kiện kinh tế hội nhập, là cần thiết và có tính thời sự cấp bách.
577 Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế hướng tới lợi ích của nhà đầu tư / Nguyễn Thị Hồng Vân // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 791 .- Tr. 93-96 .- 657
Bài viết phân tích một số nội dung sửa đổi IFRS hướng tới lợi ích nhà đầu tư.
578 Các kỹ thuật được áp dụng trong kế toán quản trị chiến lược / Lê Thị Huyền Trâm // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 791 .- Tr. 97-99 .- 657
Bài viết tìm hiểu về các kỹ thuật được áp dụng trong kế toán quản trị chiến lược nhằm cung cấp dữ liệu về quản trị chiến lược của nhà quản trị doanh nghiệp.
579 Nguyên tắc ghi nhận, phương pháp đo lường đối với các ước tính kế toán / Nguyễn Thị Đoan Trang // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Sô 791 .- Tr. 100-102 .- 657
Khái quát về ước tính kế toán. Sự cần thiết phải có các ước tính kế toán. Nguyên tắc ghi nhận. Phương pháp đo lường. Kết luận.
580 Đánh giá tác động của nhân tố bên trong đến mức độ sẵn sàng áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính (IFRS) ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ / Nguyễn La Soa // .- 2023 .- Số 308 .- Tr. 52-60 .- 657
Nghiên cứu được thực hiện để xác định các nhân tố từ phía doanh nghiệp tác động đến mức độ sẵn sàng áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính (IFRS) ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) ở Việt Nam thông qua mô hình đề xuất với 7 nhân tố. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu được kiểm định bằng mô hình phương trình cấu trúc (SEM). Kết quả nghiên cứu cho thấy, mức độ sẵn sàng áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam phụ thuộc vào: Sự hỗ trợ của nhà quản lý, nhận thức về lợi ích, mức độ hiểu biết về IFRS, trình độ kế toán viên và nhận thức về bất lợi. Từ đó, nghiên cứu đã đưa ra các khuyến nghị để khuyến khích SMEs đẩy nhanh quá trình lập báo cáo tài chính theo IFRS, nhằm tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp và thúc đẩy hội nhập quốc tế.





