CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
561 Kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính giai đoạn hiện nay / Đường Thị Quỳnh Liên, Trương Thị Hoài // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 230 .- Tr. 50-53,106 .- 657
Đề cập đến kiểm toán các ước tính theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Quốc tế, nhằm nhấn mạnh những vấn đề quan trọng và những lưu ý khi kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính, giai đoạn hiện nay.
562 Chuẩn mực kiểm toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ : kinh nghiệm cho hoạt động kiểm toán tại Việt Nam / Đoàn Thị Thảo Uyên // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 230 .- Tr. 60-63 .- 657
Sự cần thiết của hệ thống CMKiT dành cho SMEs. Vai trò của SMEs và SMPs. Một vài khó khăn đối với việc xây dựng hệ thống CMKiT dành cho SMEs. Quan điểm của Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC) đối với việc xây dựng hệ thống CMKiT dành cho SMEs. Một vài kinh nghiệm cho hoạt động kiểm toán tại Việt Nam.
563 Thực trạng các quy định pháp lý về kế toán hàng hóa kho bảo thuế và kho ngoại quan ở Việt Nam / Nguyễn Thị Thanh Hòa // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 230 .- Tr. 64-65,86 .- 657
Phân biệt sự khác nhau giữa "kho bảo thuế" và "kho ngoại quan". Thực trạng các quy định kế toán hàng hóa "kho bảo thuế" và "kho ngoại quan". Kiến nghị.
564 Các nhân tố tác động đến việc sử dụng hệ thống hoạch định nguồn nhân lực (ERP) của người làm kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam / Phạm Trà Lam, Mai Thị Hoàng Minh, Nguyễn Thị Kim Hường // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 1+2(232+233) .- Tr. 21-27 .- 658
Nghiên cứu này tập trung vào việc kiểm tra một mô hình đường dẫn bao gồm tác động của hiệu quả mong đợi, ảnh hưởng xã hội, điều kiện thuận lợi, và hỗ trợ từ lãnh đạo đến ý định sử dụng hệ thống ERP và hành vi sử dụng nó của người làm kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam. Dữ liệu thu thập từ 161 người làm kế toán đang làm việc tại các doanh nghiệp Việt Nam đã ứng dụng hệ thống ERP được phân tích bằng kỹ thuật PLS. Kết quả nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng của xã hội, hiệu quả mong đợi và sự hỗ trợ từ nhà lãnh đạo có ảnh hưởng đáng kể đến ý định sử dụng hệ thống ERP của nhân viên kế toán. Ý định sử dụng hệ thống ERP được xem là một yếu tố quan trọng quyết định hành vi sử dụng ERP của họ. Các kết quả của nghiên cứu là có ý nghĩa nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp triển khai thành công hệ thống ERP dưới góc độ của người sử dụng hệ thống ERP.
565 Xác định và hạch toán giá phí tại các cơ sở đào tạo trong điều kiện tự chủ / Nguyễn Văn Hậu // .- 2023 .- Số 1+1(232+233) .- Tr. 40-43 .- 657
Hiện nay, Ngân sách Nhà nước hàng năm dành cho các Cơ sở đào tạo đang ngày càng giảm dần và hướng đến việc tự chủ cho các Cơ sở đào tạo, trong đó có việc tự trang trải nguồn kinh phí thu và chi. Nhất thiết các Cơ sở đào tạo phải xác định chính xác giá phí dịch vụ đào tạo nhằm làm cơ sở cho việc xác định mức học phí. ..
566 Ứng dụng blockchain trong phương pháp tiếp cận kiểm toán của kiểm toán viên / Nguyễn Thị Huyền Trang, Trần Bảo Linh // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 1+2(232+233) .- Tr.85-88 .- 657
Hiện nay, phương pháp ghi sổ kép đang được sử dụng như một chuẩn mực của phương pháp làm kế toán. Cơ sở của phương pháp này là ghi chép mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên các tài khoản kế toán theo các quan hệ đối ứng, bằng cách ghi ít nhất hai lần cùng một số tiền phát sinh lên ít nhất hai tài khoản kế toán có quan hệ đối ứng với nhau.
567 Kế toán quản trị và chiến lược chuỗi cung ứng của doanh nghiệp : vai trò và các kỹ thuật áp dụng / Nguyễn Quỳnh Trang // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 1+2(232+233) .- Tr. 89-95 .- 657
Bài viết khái quát về chiến lược chuỗi cung ứng, vai trò và các kỹ thuật áp dụng của kế toán quản trị trong chiến lược chuỗi cung ứng của doanh nghiệp.
568 Kế toán trách nhiệm xã hội tại các doanh nghiệp niêm yết việt nam : cơ sở pháp lý và thực trạng / Nguyễn Thành Hưng, Nguyễn Quỳnh Trang // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 1+2(232+233) .- Tr. 28-36 .- 657
Bài viết hệ thống cơ sở pháp lý để thực hiện kế toán trách nhiệm xã hội tại các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam. Ngoài ra, chúng tôi đã sử dụng bảng hỏi khảo sát nhà quản lý, kế toán trưởng/ phụ trách kế toán và nhân viên kế toán của 100 doanh nghiệp trong nhóm VN100 để tìm hiểu thực trạng kế toán trách nhiệm xã hội tại các đơn vị. Từ kết quả của nghiên cứu, bài viết đưa ra một số khuyến nghi với các cơ quan quản lý Nhà nước và các DN niêm yết nhằm thúc đẩy việc triển khai có hiệu quả kế toán trách nhiệm xã hôi hướng đến mục tiêu phát triển bền vững của doanh nghiệp và cộng đồng.
569 Các nhân tố ảnh hưởng của khoản phải thu đến khả năng sinh lợi của các công ty niêm yết Việt Nam / Nguyễn Thị Lệ Hằng // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 1+2(232+233) .- Tr. 57-64 .- 657
Bài nghiên cứu này sử dụng dữ liệu dạng bảng cân bằng từ 373 công ty phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HSX) và Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hà Nội (HNX) trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2021, nhằm kiểm định ảnh hưởng của khoản phải thu đến khả năng sinh lợi của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khoản phải thu có ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các công ty niêm yết Việt Nam theo mối quan hệ hình chữ U đảo ngược, nghĩa là có tồn tại mức khoản phải thu tối ưu làm tối đa hóa khả năng sinh lợi của công ty.
570 Nghiên cứu lý thuyết nền vận dụng vào việc xác định yếu tố tác động đến lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Quang Huy, Đào Quang Hảo // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 1+2(232+233) .- Tr. 37-39 .- 657
Tại địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, nhiều doanh nghiệp đã quyết định lựa chọn cho mình việc thuê ngoài dịch vụ kế toán để đáp ứng tính tối ưu cũng như hiệu quả của nhiệm vụ này. Việc lựa chọn này xét về nền tảng khoa học cũng được dựa trên những lý luận mang tính hàn lâm nhất định. Bằng phương pháp tổng hợp và phân tích các tài liệu, bài viết cung cấp ba lý thuyết nền có liên quan đến việc giải thích việc lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp hiện nay.