CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
401 Xây dựng mô hình kiểm toán nội bộ trong các đơn vị sự nghiệp công lập ở việt nam: tiếp cận mô hình lý thuyết / Nguyễn Thị Kim Huyền, Nguyễn Tấn Lượng // .- 2023 .- Số 237 - Tháng 6 .- Tr. 130-132 .- 657
Bài viết này thực hiện tiếp cận mô hình nghiên cứu lý thuyết đối với vấn đề xây dựng mô hình kiểm toán nội bộ trong các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam. Đây là tiền đề cho nghiên cứu vấn đề này trong thời gian tới của nhóm tác giả
402 Về quản lý thuế thương mại điện tử ở Việt Nam hiện nay / Nguyễn Thị Thanh Huyền // Tài chính .- 2023 .- Số 804 .- Tr. 48-50 .- 657
Hoạt động thương mại điện tử trong những năm qua có sự phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ đã đặt ra bài toán về công tác quản lý cho ngành Thuế. Bài viết này nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý thuế thương mại điện tử để xác định một số khó khăn trong hoạt động quản lý thuế, phân tích nguyên nhân, từ đó giúp cho việc thu đúng, thu đủ thuế thương mại điện tử trở nên dễ dàng hơn, góp phần đảm bảo nguồn thu và tránh thất thu ngân sách nhà nước.
403 Kiểm soát nội bộ hiệu quả, nâng cao khả năng tiếp cận tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa / Lê Thị Thanh Huyền, Đặng Vũ Khánh Vân // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 92 - 94 .- 657
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là thành phần quan trọng trong nền kinh tế đất nước. Trong những năm qua, mặc dù đã có nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển, nhưng hoạt động của các doanh nghiệp này vẫn gặp nhiều khó khăn, nhất là việc tiếp cận tài chính. Một trong những nguyên nhân là doanh nghiệp chưa xây dựng được một hệ thống báo cáo đầy đủ, số liệu tài chính thiếu minh bạch, chính xác, báo cáo tài chính không được kiểm toán... Bài viết này đề cập đến việc nâng cao kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, đưa ra một số gợi ý để nâng cao hiệu quả hoạt động này.
404 Xu hướng thay đổi vai trò của kế toán quản trị trong nền kinh tế toàn cầu hóa / Nguyễn Thu Hiền // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 114 - 117 .- 657
Xu hướng thay đổi vai trò của kế toán quản trị không phải là ngẫu nhiên mà được thúc đẩy nhằm thích ứng với môi trường kinh doanh hiện đại có tính linh hoạt cao trong xu thế toàn cầu. Nghiên cứu này phân tích xu hướng thay đổi vai trò của kế toán quản trị trong bối cảnh toàn cầu hóa thông qua góc nhìn lịch sử về nhu cầu cải cách hệ thống kế toán quản trị, định hướng tương lai, xu hướng và động lực thay đổi, qua đó, nâng cao hiểu biết về cách thức hoạt động của kế toán quản trị trong từng giai đoạn và vai trò kế toán quản trị trong giai đoạn hiện nay.
405 Nhu cầu tuyển dụng nhân lực kế toán, kiểm toán của các doanh nghiệp kiểm toán hiện nay / Trần Khánh Lâm // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 121 - 123 .- 657
Bài viết này nghiên cứu lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng nhu cầu tuyển dụng nguồn nhân lực kế toán, kiểm toán tại các doanh nghiệp kiểm toán hiện nay và đưa ra một số hàm ý cho các cơ sở đào tạo và doanh nghiệp tuyển dụng.
406 Giải pháp thúc đẩy sự tuân thủ của kiểm toán độc lập Việt Nam theo quốc tế / Nguyễn Văn Hậu // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 235 .- Tr. 28-31 .- 657
Tập trung vào đánh giá thực trạng sự tuân thủ hiện nay của kiểm toán độc lập (KiTĐL) Việt Nam hiện nay so với quy định quốc tế để từ đó đề xuất hệ thống các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường thúc đẩy hơn nữa sự tuân thủ này, đó là: sửa đổi Luật KiTĐL, hoàn thiện hệ thống chuẩn mực KiTĐL, hoàn thiện công tác giám sát, hoàn thiện công tác đào tạo và bồi dưỡng…
407 Phát triển cơ sở dẫn liệu kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành / TS. Đặng Anh Tuấn // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 235 .- Tr. 22-27 .- 657
Nghiên cứu tiến hành kháo sát thực trạng kiểm toán Báo cáo QTDA thành để đề xuất các thủ tục kiểm toán tương ứng đối với từng CSDL trong kiểm toán báo cáo quyết toán hoàn thành dự án đầu tư. Phương pháp nghiên cứu kế thừa phương pháp tiếp cận trong kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) để phát triển sang kiểm toán Báo cáo QTDA.
408 Số hóa và công nghệ chuyển đổi số trong công tác kế toán / TS. Dương Thị Vân Anh // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 235 .- Tr. 18-21 .- 657
Số hóa và chuyển đổi số trong các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và lĩnh vực kế toán nói riêng là xu hướng tất yếu mà các doanh nghiệp Việt nam phải thực hiện để theo kịp sự phát triển của thời đại, đó là thời đại của công nghệ 4.0. Việc tiếp cận với số hóa cũng như chuyển đổi số đã và đang đặt ra cho các doanh nghiệp Việt nam nhiều thách thức cần phải được quan tâm một cách nghiêm túc và đúng mức, từ đó giúp cho công tác quản lý kinh tế trong các doanh nghiệp được kịp thời, nhanh chóng và hiệu quả. Với lý do đó, thì việc số hóa và chuyển đổi số trong công tác kế toán ở Việt nam trong điều kiện nền kinh tế hội nhập toàn cầu như hiện nay là cần thiết và có tính thời sự cấp bách, có ý nghĩa cả về góc độ lý luận và thực tiễn, có tính khả thi cao.
409 Vận dụng thẻ điểm cân bằng để xác định chỉ tiêu đo lường thành quả hoạt động tại các ngân hàng thương mại trên đại bàn Thành phố Hồ Chí Minh / PGS.TS. Trần Văn Tùng // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 235 .- Tr. 6-11 .- 657
Sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để thực hiện bài nghiên cứu, kết quả cho thấy các chỉ tiêu thuộc khía cạnh tài chính, khía cạnh khách hàng, khía cạnh quy trình nội bộ, khía cạnh học hỏi và phát triển phù hợp với mục tiêu và chiến lược hoạt động của các NHTM đều có tác động cùng chiều đến việc đo lường thành quả hoạt động của đơn vị.
410 Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi học tập suốt đời - Nghiên cứu thực nghiệm người làm công tác kế toán tại Việt Nam / PGS.TS Hà Xuân Thạch, TS. Trần Anh Hoa, TS. Phạm Trà Lam, TS. Đậu Thị Kim Thoa, Th.S. Trần Thị Phương Thanh, Nguyễn Ngọc Hùng // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 23-27 .- 658
Kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng, với 341 mẫu khảo sát là đối tượng đã và đang làm kế toán. Kết quả kiểm định mô hình đo lường bằng PLS-SEM cho thấy rằng, các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi học tập suốt đời với hệ số R2 hiệu chỉnh là 0,549 và tác động đến biến trung gian là ý định hành vi học tập là 0,649, giải thích khá tốt mức độ ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp của các nhân tố độc lập như: thái độ, động cơ nội tại, mục tiêu làm chủ, ảnh hưởng xã hội, sự hứng thú, sự tự nguyện.