CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
3111 Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm toán thuế tại các doanh nghiệp Nhà nước / TS. Lê Quang Bính // Kiểm toán .- 2011 .- Số 12/2011 .- Tr. 47-48. .- 657

Trình bày thực trạng chất lượng kiểm toán thuế của kiểm toán nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước;  Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán thuế tại các doanh nghiệp nhà nước; Nhóm giải pháp về đổi mới quan điểm và tổ chức công tác kiểm toán thuế, nhóm giải pháp nâng cao nghiệp vụ chuyên môn kiểm toán, nhóm giải pháp nâng cao ý thức trách nhiệm và đạo đức hành nghề của kiểm toán viên, nhóm giải pháp kiểm tra kiểm soát chất lượng kiểm toán.

3112 Cân đối chi phí và lợi ích của thông tin kế toán: Từ chuẩn mực kế toán quốc tế đến thực tiễn Việt Nam / TS. Trần Đình Khôi Nguyên // Kế toán & kiểm toán .- 2011 .- Số tháng 12/2011 .- Tr. 10-12, 34. .- 657

Phân tích khía cạnh cân đối chi phí và lợi ích trong quá trình xây dựng chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ để có những định hướng trong xây dựng và hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán ở Việt Nam.

3113 Cách ghi hóa đơn và hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu trong hợp tác xã nông nghiệp / ThS. Vũ Thị Bích Quỳnh // Kế toán & kiểm toán .- 2012 .- Số tháng 12/2011 .- Tr. 16-18. .- 657

Để tìm hiểu một vấn đề cụ thể, kế toán của hợp tác xã nông nghiệp phải đọc nhiều văn bản Luật và các văn bản dưới luật khác nhau. Trong khi trình độ kế toán hợp tác xã nông nghiệp hiện nay được đánh giá là chưa cao, điều này đồng nghĩa với nhiều khó khăn cho hợp tác xã nông nghiệp trong quá trình vận dụng. Bài viết này nhằm cung cấp kiến thức có hệ thống về các khoản giảm trừ doanh thu áp dụng trong hợp tác xã nông nghiệp.

3114 Lý thuyết kế toán – Cơ sở khoa học của những phương pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất / TS. Lê Văn Liên, Đoàn Thị Dung // Kế toán & kiểm toán .- 2012 .- Số tháng 12/2011 .- Tr. 21-23. .- 657

Bài báo đưa ra  những lý luận kế toán, cơ sở khoa học cho những phương pháp kế toán cụ thể khác nhau khi lập báo cáo tài chính hợp nhất tại các quốc gia, cũng như tại một quốc gia qua các thời kỳ khác nhau.

3115 Vận dụng những lợi ích của hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện tin học hóa vào hệ thống sản xuất hàng tồn kho kịp lúc / ThS. Phạm Quang Huy // Kiểm toán .- 2011 .- Số 11 (132)/2011 .- Tr. 29-33. .- 657

Khái quát hóa những ảnh hưởng của công nghệ thông tin sẽ tác động đến hệ thống kế toán như thế nào? Ngoài ra còn cung cấp một bức tranh tổng quan về việc ứng dụng những lợi ích của công nghệ  thông tin vào những doanh nghiệp đang sử dụng hệ thống JIT trong quá trình sản xuất.

3116 Giải pháp góp phần giảm thiểu “sự khác biệt kỳ vọng” của kiểm toán độc lập trong xu thế hội nhập phát triển / NCS. ThS. Phan Thanh Hải // Kiểm toán .- 2011 .- Số 11 (132)/2011 .- Tr. 43-46 .- 657

Nói về bản chất của “sự khác biệt về kỳ vọng” trong kiểm toán, biểu hiện của “sự khác biệt về kỳ vọng” qua một số các thuật ngữ trong chuẩn mực và phương pháp kiểm toán hiện nay, nguyên nhân hình thành nên sự khác biệt kỳ vọng trong công tác kiểm toán độc lập hiện nay. Một số các giải pháp nhằm giảm thiểu sự khác biệt kỳ vọng và nâng cao vai trò của kiểm toán trong xu thế hội nhập, phát triển hiện nay.

3117 Chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / TS. Chúc Anh Tú // Kiểm toán .- 2011 .- Số 11 (132)/2011 .- Tr. 47-50 .- 657

Trình bày các nguyên tắc kế toán cơ bản, cấu trúc và nội dung của trình bày báo cáo tài chính chung: về bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền, báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu, bản thuyết minh báo cáo tài chính.

3118 Giải pháp huy động vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2002 – 2010 / Lê Công Toàn, Lê Phúc Minh Chuyên // Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học .- 2004 .- Số tháng 10/2004 .- Tr. 62– 66 .- 382

Để xây dựng Đà Nẵng thành một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học – công nghệ của miền Trung, thực hiện mục tiêu”dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” trên thành phố Đà Nẵng, cần phải có những nổ lực mới, to lớn hơn nhằm huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển. Giải pháp huy động vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2002 – 2010 sẽ góp phần thực hiện mục tiêu nói trên.

3119 Hoàn thiện một số chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp / Phạm Rin // Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học .- 2004 .- Số tháng 10/2004 .- Tr. 72– 76 .- 657.3

Chế độ tài chính kế toán Việt Nam đang trong quá trình hoàn thiện, do đó hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp không còn phù hợp. Để đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp thì cần phải có hệ thống chỉ tiêu phân tích phù hợp. Đề tài đã nghiên cứu và hoàn thiền hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp..

3120 Phương hướng và biện pháp phát triển doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2003 - 2010 / Võ Thanh Hải // Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học .- 2004 .- Số tháng 10/2004 .- Tr. 79– 88 .- 657.607 1

Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về DNTM & N trong kinh tế thị trường. Đánh giá các đặc điểm về tự nhiên, dân số, kinh tế, xã hội của thành phố có ảnh hưởng đến sự phát triển DNTM & N, qua đó nêu lên những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển loại hình doanh nghiệp này. Trình bày tình hình hoạt động kinh doanh của DNTMV & N trong những năm qua và đánh giá những kết quả đạt được, chỉ rõ những hạn chế trong quá trình phát triển rút ra những nguyên nhân của sự thành công và sự hạn chế làm cơ sở cho việc đề ra phương hướng và biện pháp trong thời gian đến.