CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
3101 Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ, sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng / PGS. TS. Lê Thế Giới, TS. Lê Văn Huy // Ngân hàng .- 2012 .- Số 7 tháng 4/2012 .- Tr. 10-17. .- 332.12
Giới thiệu những lý thuyết về các khái niệm và mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ, sự hài lòng và lòng trung thành. Đồng thời, tiến hành khảo sát định lượng nhằm kiểm định các mối quan hệ và đề xuất những giợi ý cho nhà quản lý.
3102 Kinh ngiệm quốc tế quy định về chuẩn mực IAS 02 – Hàng tồn kho / TS. Lưu Đức Tuyên // Nghiên cứu khoa học kiểm toán .- 2012 .- Số 54 tháng 4/2012 .- Tr. 64-65. .- 657
Lịch sử hình thành và mục đích của IAS 02, các khái niệm và nội dung cơ bản của IAS 02 về hàng tồn kho.
3103 Lạm bàn về lạm phát hiện nay tại Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Đình Hòa // Nghiên cứu khoa học kiểm toán .- 2012 .- Số 54 tháng 04/2012 .- Tr. 11-16. .- 330
Phân tích làm rõ về các khái niệm lạm phát, cách tính chỉ số lạm phát, ý nghĩa và tác động của lạm phát cũng như nguyên nhân dẫn đến lạm phát để từ đó có căn cứ đưa ra các giải pháp để kiềm chế lạm phát hiện nay tại Việt
3104 Nguyên tắc thận trọng trong kế toán Việt Nam / TS. Lê Như Tuyền, TS. Vũ Mạnh Chiến // Nghiên cứu khoa học kiểm toán .- 2012 .- Số 54 tháng 04/2012 .- Tr. 17-21. .- 657
Ở phần đầu bài viết, giới thiệu nguyên tắc thận trọng ở các nước phương Tây. Phần tiếp theo là đề cập đến nguyên tắc thận trọng trong nền kinh tế thị trường ở Việt
3105 Các giải pháp tổ chức kiểm toán môi trường tại Việt Nam / NCS. Đỗ Thị Ánh Tuyết // Nghiên cứu khoa học kiểm toán .- 2012 .- Số 53/2012 .- Tr. 32-35. .- 657
Trình bày các nhóm giải pháp chung, các nhóm giải pháp về nghiệp vụ, nhóm giải pháp về quy trình và kỹ thuật kiểm toán, giải pháp xây dựng hệ thống tiêu chí kiểm toán (gồm kiểm toán tài chính, các cuộc kiểm toán tuân thủ, kiểm toán hoạt động).
3106 Lập kế hoạch kiểm toán năm đối với kiểm toán nội bộ tại các công ty tài chính / Lê Thị Thu Hà // Nghiên cứu khoa học kiểm toán .- 2012 .- Số 53/2012 .- Tr. 43-45. .- 657
Trình bày các bước khi lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán nội bộ: thống nhất mục tiêu kiểm toán, xác định cách thức tổ chức và phương pháp kiểm toán, thu thập thông tin tổng quan về doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, lập kế hoạch kiểm toán năm.
3107 Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới và những rủi ro đối với hoạt động kiểm toán – kinh nghiệm ứng phó của Trung Quốc / Đặng Thị Hoàng Liên // Nghiên cứu khoa học kiểm toán .- 2012 .- Số 53/2012 .- Tr. 62-65. .- 657
Bài viết đề cập đến một số rủi ro mà ngành kiểm toán Trung Quốc phải đối mặt khi Trung Quốc gia nhập WTO các biện pháp ứng phó chủ yếu. Một số bài học kinh nghiệm và giải pháp cho kiểm toán nhà nước Việt
3108 Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp với việc hạch toán kế toán: Bài 7: Nội dung trích lập quỹ khoa học công nghệ và sự khác biệt về thuế suất / TS. Chúc Anh Tú // Kế toán & kiểm toán .- 2012 .- Số tháng 3/2012 .- Tr. 31-32, 28. .- 657
Trình bày nội dung trích lập quỹ khoa học công nghệ và sự khác biệt về thuế suất
3109 Quan điểm mới về phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận (CVP) / Phạm Thị Bích Vân // Kế toán & kiểm toán .- 2012 .- Số tháng 3/2012 .- Tr. 33-34, 23. .- 657
Phân tích CVP là một công cụ được sử dụng thường xuyên bởi các nhà quản trị trong quá trình ra quyết định. Phân tích CVP theo quan điểm mới nghĩa là bổ sung một số biến vào mô hình phân tích CVP truyền thống (chi phí sử dụng vốn, cấu trúc tài sản, rủi ro kinh doanh) để giúp các nhà quản trị xem xét thấu đáo hơn khi ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định. Nhằm mục tiêu cuối cùng là đạt hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
3110 Thông tin mềm và mối quan hệ ngân hàng / TS. Lê Thị Phương Liên // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2012 .- Số 7 (352)/2012 .- Tr. 31-33. .- 332.12
Thông tin mềm có vai trò đặc biệt trong việc dự báo về mối quan hệ giữa ngân hàng và các doanh nghiệp, nó phản ánh việc các ngân hàng sẽ thiết lập mối quan hệ lâu dài với doanh nghiệp như thế nào. Bài viết này sẽ đánh giá, phân tích thông tin mềm và mối quan hệ liên quan giữa ngân hàng tài chính với doanh nghiệp.