CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
2491 Giải pháp phát triển bền vững ngành kiểm toán độc lập Việt Nam / ThS. Đoàn Thị Hồng Thạnh // Tài chính .- 2017 .- Số 651 tháng 2 .- Tr. 98-10 .- 657.3

Trình bày thực trạng lĩnh vực kiểm toán độc lập tại VN; khẳng định vai trò quan trong trong nền kinh tế; Một số giải pháp.

2493 Các nhân tố ảnh hưởng đến phương pháp định giá dựa trên chi phí / ThS. Hoàng Khánh Vân // Tài chính .- 2017 .- Số 651 tháng .- Tr. 81-83 .- 657.42

Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến tầm quan trọng của phương pháp định giá dựa trên chi phí và rút ra kết liuaanj về các nhân tổ ảnh hưởng tới phương pháp này.

2494 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng hệ thống thông tin kế toán quản lý tại các công ty kinh doanh khách sạn trên địa bàn Đà Nẵng / Nguyễn Thị Lãnh // Kinh tế & phát triển .- 2017 .- Số 236 tháng 02 .- Tr. 92-100 .- 657.0285

Nghiên cứu này nhằm chứng minh bằng thực nghiệm rằng: (1) môi trường kinh doanh là một trong những yếu tố đóng một vai trò quan trọng trong việc áp dụng hệ thống thông tin kế toán quản lý (32,6%); (2) đạo đức là một trong những yếu tố đóng một vai trò quyết định đến việc áp dụng các hệ thống thông tin kế toán quản lý (43,7%); (3) văn hóa tổ chức được xây dựng sẽ hỗ trợ việc áp dụng các hệ thống thông tin kế toán quản lý (13,3%); và trong nghiên cứu này tác giả còn phân tích thêm ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán quản lý đến chất lượng thông tin kế toán quản lý (74,8%.) tại các công ty kinh doanh khách sạn trên địa bàn Đà Nẵng. Mô hình được sử dụng khi nghiên cứu là mô hình đa cấu trúc (SEM).

2495 Những nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ cảm nhận của bán lẻ trực tuyến và ảnh hưởng của nó tới sự hài lòng và lòng trung thành khách hàng / Hoàng Lệ Chi, Hồ Tiến Dũng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 487 tháng 2 .- Tr. 15-18 .- 658.8 12

Làm sáng tỏ những nhân tố quan trọng tạo dựng chất lượng cảm nhận về dịch vụ bán lẻ trực tuyến; đánh giá những nhân tố này có ảnh hưởng như thế nào đến sự hài lòng, lòng trung thành của khách hàng và đề xuất những hàm ý quản trị giúp doanh nghiệp trực tuyến duy trì khách hàng hiện có và nâng cao lòng trung thành của họ trên thị trường tiêu dùng trực tuyến tại VN.

2496 Đánh giá công tác quản lý hoạt động đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Nghệ An / Nguyễn Thị Thu Trang // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 487 tháng 2 .- Tr. 47-49 .- 658.022

Trình bày khái niệm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, quản lý hoạt động đầu tư phát triển kết cấu hạ tâng giao thông đường bộ, thực trạng công tác quản lý đầu tư phát triển kết cấu hạ tâng giao thông đường bộ và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động đầu tư phát triển kết cấu hạ tâng giao thông đường bộ.

2497 Nguyên tắc giá trị hợp lý theo luật kế toán: Lý luận và định hướng áp dụng ở Việt Nam / PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng, TS. Bùi Thị Hằng // Tài chính .- 2016 .- Số 644 tháng 11 .- Tr. 9-11 .- 657.044

Trình bày giá trị hợp lý và việc sử dụng giá trị hợp lý ở Việt Nam; Quan điểm về giá trị hợp lý trên thế giới; Một số định hướng áp dụng ở Việt Nam.

2498 Kiểm toán hoạt động dịch vụ công và vai trò của kiểm toán nhà nước / Nguyễn Quán Hải // .- 2017 .- Số 1(464) tháng 1 .- Tr. 26-32 .- 657.6

Nêu lên thực trạng của dịch vụ công ở VN trong những năm qua; sự ra đời, phát triển của Kiểm toán Nhà nước và vai trò của cơ quan này trong kiểm toán hoạt động dịch vụ công, cung cấp thông tin giúp các cơ quan quản lý nhà nước hoạch định chính sách, khắc phục những yếu kém trong quản lý hoạt động dịch vụ công.

2499 Hoàn thiện kế toán định giá doanh nghiệp cổ phần hóa theo phương pháp tài sản / ThS. Nguyễn Thu Hiền // Tài chính .- 2016 .- Số 647 háng 12 .- Tr. 78-80 .- 657.9

Trình bày nguyên tắc xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp tài sản, một số khó khăn - hạn chế và kiến nghị giải pháp.

2500 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp ngành khoáng sản / ThS. Nguyễn Thị Hoàn Thu // Tài chính .- 2016 .- Số 647 háng 12 .- Tr. 76-77 .- 657.42

Trình bày một số tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, từ đó đưa ra giải phaps hoàn hiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.