CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
2481 Kiểm toán các doanh nghiệp bất động sản: thách thức và khuyến nghị / Giáp Đăng Kha // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 489 tháng 3 .- Tr. 55-57 .- 657.458

Trình bày đầu tư kinh doanh bất động sản trong giai đoạn hiện nay; Thực trạng công tác kiểm toán các doanh nghiệp bất động sản trong giai đoạn hiện nay; Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm toán tại các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.

2482 Nâng cao chất lượng thông tin kế toán trong quá trình hội nhập / ThS. Vũ Thị Thảo // .- 2017 .- Số 652 tháng 3 .- Tr. 62-65 .- 657.0285

Bàn về chất lượng thông tin kế toán trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng phát triển.

2483 Vai trò của kế toán quản trị trong quản lý điều hành doanh nghiệp / ThS. Nguyễn Thị Ngát // Tài chính .- 2017 .- Số 652 tháng 3 .- Tr. 85-86 .- 657.1511

Trình bày quá trình quản lý và công việc của các nhà quản lý, mục tiêu của kế toán quản trị, vai trò của nhân viên kế toán quản trị trong tổ chức, phân biệt kế toán quản trị với kế toán tài chính.

2484 Tác động của công nghệ thông tin đến hệ thống thông tin kế toán doanh nghiệp / ThS.Trịnh Viết Giang // .- 2017 .- Số 652 tháng 3 .- Tr. 87-88 .- 657.0285

Tác động của công nghệ thông tin đến quy trình xử lý hệ thống thông tin kế toán, các mức ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán, lợi ích của ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán.

2485 Bàn về kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp mía đường Việt Nam / Vũ Lê Lam // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 487 tháng 2 .- Tr. 12-14 .- 657.42

Đề cập tới một vài khía cạnh của việc kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp ngành mía đường tại Việt Nam hiện nay.

2486 Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại các doanh nghiệp quản lý và khai thác công trình thủy lợi khu vực phía Bắc / Hoàng Thị Mai Lan, Vũ Lê Lam, Trịnh Thị Thanh Loan // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 487 tháng 2 .- Tr. 26-28 .- 657.0285

Trình bày đặc điểm quản lý và tổ chức sản xuất của các doanh nghiệp quản lý và khai thác công trình thủy lợi khu vực phía Bắc ảnh hưởng đến hệ thống báo cáo kế toán; đánh giá thực trạng hệ thống báo cáo kế toán của các doanh nghiệp quản lý và khai thác công trình thủy lợi khu vực phía Bắc; Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại các doanh nghiệp quản lý và khai thác công trình thủy lợi khu vực phía Bắc.

2488 Giải pháp tháo gỡ khó khăn cho kế toán tại các doanh nghiệp khởi nghiệp (Start up) / Nguyễn Thị Hồng, Trần Thị Thu Huyền, Nguyễn Thu Hương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 488 tháng 2 .- Tr. 14-16 .- 657.607 1

Trình bày khái quát về cơ sở lý thuyết, đặc điểm của doanh nghiệp ""Start up"", nguyên nhân khiến công tác kế toán trong các doanh nghiệp khởi nghiệp khó khăn và giải pháp tháo gỡ khó khăn cho kế toán tại các doanh nghiệp khởi nghiệp (Start up).

2489 Hoàn thiện quy trình kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành tại Công ty TNHH Kiểm toán định giá và tư vấn tài chinh Việt Nam / Nguyễn Thị Kim Anh, Nguyễn Ngọc Bính, Nguyễn Thị Thu Trang // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 488 tháng 2 .- Tr. 74-77 .- 657.869

Trình bày sự cần thiết hoàn thiện quy trình kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành; Hoàn thiện quy trình kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành tại Công ty TNHH Kiểm toán định giá và tư vấn tài chinh Việt Nam.

2490 Phương pháp phân bổ chi phí môi trường theo mức độ hoạt động: giải pháp xác định giá thành sản phẩm chính xác hơn / Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Trọng Nghĩa // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 488 tháng 2 .- Tr. 81-83 .- 657.47

Đề cấp đến các bước cụ thể để có thể phân bố chí phí môi trường theo mức độ hoạt động: 1. phân tích quá trình sản xuất thành các hoạt động; 2. xác định các trung tâm hoạt động và các hoạt động môi trường của từng trung tâm này; 3. tập hợp các chi phí môi trường cho từng trung tâm hoạt động; 4. xác định nguồn nhân lực phát sinh chi phí môi trường, tiêu thức phân bổ và phân bổ chi phí môi trường.