CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
2331 Lý thuyết tỷ suất lợi nhuận bình quân của K.MẢRX và mô hình định giá tài sản vốn / TS. Nguyễn Thị Hường // Tài chính - Kỳ 2 .- 2017 .- Số 667 tháng 10 .- Tr. 45-47 .- 657
Lý thuyết tỷ suất lợi nhuận bình quân của Marx; Mô hình định giá của tài sản vốn (CAPM); Mối liên hệ giữa lý thuyết tỷ suất lợi nhuận bình quân của Marx và mô hình CAPM. Từ khoá: "
2332 Kiểm toán báo cáo tài chính của các Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán / Vũ Thị Thục Oanh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2017 .- Số 667 tháng 10 .- Tr. 51-55 .- 657.3
Đánh giá thực trạng gian lận báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, qua đó đề xuất những giải pháp nhằm giúp cho các cơ quan quản lý có thể kiểm soát được hành vi gian lận báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán VN một cách hiệu quả.
2333 Về quy định giới hạn chi phí lãi vay trong quản lý thuế của các doanh nghiệp có giao dịch liên kết / TS. Phan Thanh Hải // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 168 tháng 9 .- Tr. 4-5,27 .- 657.42
Trình bày nội dung cơ bản của nghị định 20/2017/NĐ-CP và quy định về khống chế chi phí lãi vay; từ đó đưa râ một vài ý kiến trao đổi liên quan đến việc quy định về khống chế chi phí lãi vay, tại Khoản 3, Điều 8 của Nghị định.
2334 Vận dụng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp Việt Nam / TS. Nguyễn Thị Minh Phương // .- 2017 .- Số 168 tháng 9 .- Tr. 16-20 .- 658.1511
Giới thiệu, trình bày, so sánh các mô Kế toán quản trị chi phí, qua đó giúp nhà quản trị DN vận dụng mô hình chi phí cho DN mình một cách phù hợp và hiệu quả nhất.
2335 Nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng ngăn ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam / TS. Trần Văn Tùng // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 168 tháng 9 .- Tr. 21-27 .- 657.458
Tác giả sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, nhằm tìm hiểu thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng Thương mại. Cũng như kiểm định mô hình nghiên cứu các yếu tooss tác động đến việc, nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng ngăn ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại các ngân hàng. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống KSNB này.
2336 Tổ c hức kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ / ThS. Đinh Xuân Dũng // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 168 tháng 9 .- Tr. 28-30 .- 657
Bài viết thảo luận và tư vấn cho các doanh nghiệp phương pháp và công cụ của các hoạt động kế toán cho các DN nhỏ và siêu nhỏ.
2337 Ảnh hưởng của kế toán nợ khó đòi đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp / TS. Nguyễn Anh Hiền // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 168 tháng 9 .- Tr. 31-32 .- 657
Nghiên cứu ảnh hưởng của kế toán nợ khó đòi đến báo cáo lưu c huyển tiền tệ (BCLCTT), theo phương pháp gián tiếp và đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện hướng dẫn lập BCLCTT của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
2338 Về các khung thể chế xây dựng báo cáo phát triển bền vững của các doanh nghiệp trên thế giới kinh nghiệm cho Việt Nam / NCS. Lê Anh Tuấn // .- 2017 .- Số 168 tháng 9 .- Tr. 33-36 .- 657.607 1
Bài viết đưa ra một đóng góp thực sự, bằng cách cung cấp một đánh giá của một số khung thể chế chính, từ các khung thể chế này để các doanh nghiệp, tập đoàn xây dựng báo cáo phát triển bền vững.
2339 Công tác kiểm tra Thuế tại Chi cục thuế TP. Thủ Dầu Moottj Tiếp cận theo khuôn mẫu COSO 2013 / Nguyễn Thị Mai Hương, Nguyễn Thị Trang // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 168 tháng 9 .- Tr. 37-41 .- 657
Trình bày công tác thu Thuế của Chi cục Thuế TP Thủ Dầu Một giai đoạn 2012-2016; Đặc điểm quy trình kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP Thủ Dầu Một; Vận dụng khuôn mẫu COSO 2013, đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP Thủ Dầu Một.
2340 Vận dụng lý thuyết khi tổ chức mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp khai thác, chế biến kinh doanh đá xây dựng ở Việt Nam / Nguyễn Thị Đức Loan // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 168 tháng 9 .- Tr. 42-46 .- 658.1511
Áp dụng các lý thuyết khác nhau trong nghiên cứu kế toán quản trị, cho phép các nhà nghiên cứu hiểm kế toán quản trị từ những quan điểm khác nhau, để đánh giá hiệu quẩ của các kỹ thuật khác nhau của kế toán quản trị, kế toán quản trị chi phí.