CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
2301 Bàn về vấn đề Tài sản cố định trong chuẩn mực Chế độ kế toán Việt Nam và kế toán Mỹ / Hoàng Thị Tố Như, Bùi Kim Phụng, Lê Thị Bé Hiền // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 171 tháng 12 .- Tr. 49-52 .- 657.1

Bàn về những khác biệt của các IAS và VÁ về tài sản cố định, nêu lên một số lý giải và định hướng nhằm giảm bớt những khác biệt đó để phù hợp với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.

2303 Phân tích ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến mục tiêu kiểm soát ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Tuấn, Đường Nguyễn Hưng // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 247 tháng 01 .- Tr. 252-62 .- 657.458

Phân tích ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ (KSNB) đến mục tiêu kiểm soát các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam. Cụ thể, phân tích tác động của 5 thành phần kiểm soát nội bộ đến 3 mục tiêu kiểm soát gồm: mục tiêu hữu hiệu, mục tiêu tin cậy, mục tiêu tuân thủ. Đồng thời, xem xét vai trò của môi trường kiểm soát ảnh hưởng đến các thành phần còn lại của kiểm soát nội bộ. Số liệu nghiên cứu thu thập từ dữ liệu sơ cấp thông qua bảng câu hỏi điều tra. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hệ số Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và phương pháp mô hình hóa cấu trúc tuyến tính (SEM). Kết quả nghiên cứu cho thấy, có mối liên hệ tích cực giữa 5 thành phần của kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO và Basel với các mục tiêu kiểm soát tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Kết quả cũng cho thấy vai trò của môi trường kiểm soát có ảnh hưởng đến các thành phần khác trong kiểm soát nội bộ.

2305 Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 với phát triển nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam / Nguyễn Thị Cúc // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 509 +510 tháng 01 .- Tr. 19-21 .- 330

Trong lịch sử phát triển công nghệ và công nghiệp, phân loại chứng kiến ba cuộc cách mạng công nghiệp từ cuối thế kỷ XVIII với phát minh động cơ hơi nước, cuối thế kỷ XIX với năng lượng điện, cuối thế kỷ XX với vai trò của điện tử, công nghệ thông tin và sản xuất tự động. Giờ đây thế giới đang nói đến sự khởi đầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Giới nghiên cứu quốc tế đưa ra các định nghĩa khác nhau và bàn luận nhiều về cuộc Cách mạng công nghiệp làn thứ 4, hay còn gọi là cách mạng công nghiệp 4.0.

2306 Nghiên cứu đổi mới thực hành kế toán cho sinh viên Trường Đại học Giao thông vận tải / TS. Phạm Thị Lan Anh // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 181 - 183 .- 657

Đề xuất mô hình thực hành mô phỏng lại hoạt động kế toán trong một doanh nghiệp vận tải, cho phép sinh viên trải nhiệm công việc của một kế toán viên thực thụ, xây dựng cho sinh viên kỹ năng nghề nghiệp thực tế, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người tuyển dụng.

2307 Đổi mới kiểm toán nhà nước theo hướng phát triển kiểm toán hoạt động nhìn từ kinh nghiệm quốc tế / Trần Tiến Hưng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 506 tháng 11 .- Tr. 41-43 .- 657.45

Trình bày quá trình phát triển kiểm toán hoạt động trong các cơ quan Kiểm toán Nhà nước tối cao trên thế giới; Phát triển kiểm toán hoạt động ở Việt Nam; Đề xuất giải pháp phát triển kiểm toán hoạt động; Kết luận.

2308 Nghiên cứu về lợi ích kế toán trong môi trường hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp / Võ Văn Nhị, Phạm Trà Lam // Phát triển kinh tế .- 2017 .- Số 9 tháng 09 .- Tr. 43-64 .- 657

Trong bối cảnh hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ngày càng được sử dụng rộng rãi, nghiên cứu tìm kiếm các lợi ích kế toán do ứng dụng hệ thống này nhằm cung cấp thêm căn cứ để đánh giá về sự thành công trong việc ứng dụng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp đến các nhà nghiên cứu, doanh nghiệp và các nhà cung cấp. Dữ liệu được thu thập từ 114 cá nhân, thông qua kĩ thuật phân tích nhân tố khám phá, kết quả nghiên cứu cho thấy nhân viên kế toán cảm nhận hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp mang lại 5 nhóm lợi ích kế toán bao gồm: (1) Lợi ích liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ kế toán; (2) Lợi ích kế toán về mặt công nghệ thông tin; (3) Lợi ích về mặt tổ chức kế toán; (4) Lợi ích kế toán về khía cạnh quản lí tài chính; và (5) Lợi ích về mặt kế toán quản trị.

2309 Cơ sở kế toán áp dụng trong các Viện nghiên cứu thuộc các Tập đoàn kinh tế Nhà nước Việt Nam vấn đề đặt ra cho công tác kế toán tài chính của Viện / PGS.TS. Đoàn Vân Anh, NCS. Trần Viết Hùng // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 170 tháng 11 .- Tr. 6-11 .- 657.48

Tổng quan tình hình nghiên cứu; Khái quát về cơ sở kế toán (CSKT) và lựa chọn CSKT cho các đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính; Thực trạng CSKT và CĐKT áp dụng tai các VNC thuộc các TĐKTNN Việt Nam; Lựa chọn CSKT phù hợp với đặc thù hoạt động của các VNC thuộc các TĐKTNN Việt Nam; Đề xuất về CĐKT áp dụng tại các VNC.

2310 Cơ sở kế toán áp dụng trong các Viện nghiên cứu thuộc các Tập đoàn kinh tế Nhà nước Việt Nam vấn đề đặt ra cho công tác kế toán tài chính của Viện / PGS.TS. Đoàn Vân Anh // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 170 tháng 11 .- Tr. 6-11 .- 657

Tổng quan tình hình nghiên cứu; Khái quát về cơ sở kế toán (CSKT) và lựa chọn CSKT cho các đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính; Thực trạng CSKT và CĐKT áp dụng tai các VNC thuộc các TĐKTNN Việt Nam; Lựa chọn CSKT phù hợp với đặc thù hoạt động của các VNC thuộc các TĐKTNN Việt Nam; Đề xuất về CĐKT áp dụng tại các VNC.