CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
2101 Phương pháp xác định chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam / Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Trọng Nghĩa // Tài chính - Kỳ 2 .- 2019 .- Số 705 .- Tr. 105-107 .- 657
Trình bày đặc điểm công nghệ sản xuất thép tại Việt Nam và những ảnh hưởng đến phương pháp xác định Chi phí môi trường, từ đó đề xuất phương pháp xác định môi trường phù hợp.
2102 Phương pháp xác định chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất cơ khí hiện nay / Ma Thị Hường, Đỗ Thị Thu Hằng // Tài chính - Kỳ 2 .- 2019 .- Số 705 .- Tr. 111-113 .- 657
Phân tích làm rõ các phương pháp xác định chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất cơ khí hiện nay, qua đó giúp các kế toán doanh nghiệp có thể tham khảo, ứng dụng chúng để hạch toán chính xác chi phí sản xuất trong doanh nghiệp mình.
2103 Mức độ độc lập của hội đồng quản trị và việc thực hiện nguyên tắc thận trọng kế toán tại các công ty sản xuất niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Nguyễn Hữu Ánh, Nguyễn Thị Bích Thủy // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 7 .- Tr. 16-21 .- 657
Đánh giá tác động của mức độ độc lập của hội đồng quản trị đến mức độ tuân thủ nguyên tắc thận trọng kế toán tại các công ty sản xuất niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, với nguồn dữ liệu được sử dụng bao gồm 490 doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2010-2016. Trong nghiên cứu này, mức độ độc lập của hội đồng quản trị được đại diện bởi các biến số lượng thành viên hội đồng quản trị độc lập, sự kiêm nhiệm chức danh, tỷ lệ sở hữu vốn của thành viên hội đồng quản trị không điều hành. Biến phụ thuộc đo lường việc thực hiện nguyên tắc thận trọng kế toán dựa trên nghiên cứu của Givoly và Hayn (2000). Bằng phương pháp ước lượng bình phương bé nhất (OLS), kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy tính độc lập của hội đồng quản trị có tác động tích cực đến việc thực hiện nguyên tắc thận trọng kế toán.
2104 Vai trò của thông tin kế toán và kiểm toán trong thúc đẩy tài chính toàn diện tại Việt Nam / Chúc Anh Tú // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2019 .- Số 6(191) .- Tr. 7-9 .- 657
Cùng với các biện pháp nhằm thúc đẩy tài chính toàn diện thì việc ghi chép, theo dõi và kiểm tra quá trình triển khai các hoạt động này cũng cần phải duy trì, Thông tin kế toán, kiểm toán sẽ đảm bảo sự ghi chép, theo dõi đầy đủ nhờ đó phục vụ quá trình kiểm tra, phân tích và đánh giá việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính về tín hiệu quả, tiết kiệm, cũng như khả năng thu hồi.
2105 Phí, chính sách thu phí và hàm ý chính sách cho Việt Nam / Nguyễn Anh Phong // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2019 .- Số 6(191) .- Tr. 10-13 .- 657
Trình bày khái niệm và quan điểm khác nhau về phí; thực trạng về thu phí tại Việt Nam; Từ cơ sở phân tích, bài viết đưa ra một số khuyến nghị nhằm bổ sung, định hướng về cơ chế thu lhis, lệ phí, tăng nguồn thu và góp phân độc lập tài chính cho các đơn vị có thu và cho chính quyền địa phương các cấp.
2106 Hoàn thiện quy trình lập báo cáo tài chính hợp nhất các tập đoàn tư nhân Việt Nam / Lý Lan Yên, Doãn Thị Khánh Trinh // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2019 .- Số 6(191) .- Tr. 32-35 .- 657.61
Trình bày quy trình thực hiện lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại các tập đoàn tư nhân. Với mục đích như vậy, bài viết đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu truyền thống để thực hiện, trình bày và chuyển tải những ý tưởng, giải pháp tới người đọc, người thực hiện công tác kế toán hợp nhất Báo cáo tài chính tại các tập đoàn tư nhân nói riêng các tập đoàn kinh tế nói chung trong 3 mội dung cơ bản.
2107 Sự truyền dẫn bán giá của tôm sú trong thị trường / / Lê Thị Bảo Ngọc, Lê Quang Thông, Thái Anh Hòa // .- 2018 .- Số 59 (2) .- Tr. 113 - 124 .- 332
Nghiên cứu nhằm mục tiêu xem xét mối quan hệ giữa giá bán tôm tại cổng trại với giá lẻ nội địa và giá xuất khẩu trong ngắn hạn và dài hạn ở tỉnh Cà Mau.
2108 Vai trò của đất sản xuất đối với việc xóa đói giảm nghèo ở khu vực Tây Nguyên / Nguyễn Văn Dư // .- 2018 .- Số 61 (4) .- Tr. 94 - 106 .- 330
Sử dụng bộ số liệu điều tra của Tổng Cục Thống Kê và mô hình logit nhị phân nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thoát nghèo ở Tây Nguyên và thoát nghèo trên phạm vi cả nước để so sánh sự khác biệt.
2109 Đóng góp của các ngành công nghiệp vào tăng trưởng năng suất lao động Việt Nam / Nguyễn Thị Đông // .- 2018 .- Số 61 (4) .- Tr. 107 - 116 .- 330
Trình bày nội dung: 1. Vai trò của ngành công nghiệp trong quá trình tăng trưởng kinh tế; 2. Đóng góp của ngành công nghiệp vào tăng trưởng năng suất tổng thể thời gian qua và 3. Một số kiến nghị về nâng cao hiệu quả đóng góp của ngành công nghiệp vào tăng năng suất lao động xã hội.
2110 Tác động của đầu tư công đến thu hút đầu tư tư nhân và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam / Nguyễn Thị Cành, Nguyễn Thanh Liêm, Nguyễn Thị Thùy Liên // .- 2018 .- Số 60 (3) .- Tr. 37 - 49 .- 330
Nghiên cứu trình bày: 1. Giới thiệu; 2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước; 3. Mô tả quan hệ giữa đầu tư công với đầu tư tư nhân và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam; 4. Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu và 5. Kết quả nghiên cứu.





