CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
2111 Ảnh hưởng hạn chế tài chính đến quyết định nắm giữ tiền mặt của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam / Phạm Hà, Phan Đinh Quế Trân // .- 2018 .- Số 60 (3) .- Tr. 133 - 143 .- 332

Nghiên cứu bao gồm: Phần 1. giới thiệu, Phần 2. tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu trước, Phần 3. phương pháp và mô hình nghiên cứu, Phần 4. kết quả nghiên cứu và cuối cùng là kết luận và khuyến nghị.

2112 Ảnh hưởng của quy mô đất và quy mô lao động đến năng suất lao động của nông hộ trồng lúa đồng bằng Sông Cửu Long / Nguyễn Lan Duyên, Nguyễn Tri Khiêm // .- 2019 .- Số 14 (1) .- Tr. 68-78 .- 330

Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp giúp nông hộ sử dụng và đầu tư quy mô hợp lý ứng với từng vụ canh tác lúa nhằm tối đa hóa năng suất lao động.

2113 Bất bình đẳng thu nhập theo giới tính và tăng trưởng kinh tế địa phương tại Việt Nam / // .- 2018 .- Số 63 (6) .- Tr. 43-55 .- 330

Nghiên cứu về, bất bình đẳng thu nhập theo giới tính được đo lường bởi hai chỉ số khác nhau: (i) Chỉ số Gini; và (ii) Chỉ số Theil.

2114 Nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Loan // .- 2018 .- Số 63 (6) .- Tr. 105-121 .- 332.12

Nghiên cứu nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và đề xuất các khuyến nghị giải pháp nhằm nâng cao tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ.

2115 Đo lường độ phức tạp trong chuỗi thời gian của các cổ phiếu trong danh mục VN30: tiếp cận bằng entropy hoán vị / Trần Thị Tuấn Anh // .- 2019 .- Số 14 (1) .- Tr. 18-28 .- 332

Áp dụng phương pháp Bandt & Pompe (2002) trên dữ liệu giá đóng cửa và tỷ suất sinh lợi hàng ngày của các cổ phiếu thuộc danh mục VN30 trên thị trường chứng khoán Việt Nam thu thập trong giai đoạn từ tháng 01/2000 đến tháng 08/2018.

2116 Đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính giai đoạn chuẩn bị kiểm toán / Hoàng Đình Hương, Ngô Thị Kiều Trang // Kinh tế và dự báo (Điện tử) .- 2016 .- Số 32 .- Tr. 83-86 .- 657.45

Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới việc đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở giai đoạn chuẩn bị kiểm toán. Kết quả chỉ ra 4 nhân tố tác động thực sự lên việc đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu, bao gồm: (1) Môi trường kiểm soát; (2) Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp; (3) Áp lực từ bên thứ ba; (4) Hệ thống thông tin.

2117 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính của các doanh nghiệp sản xuất thép / Đào Minh Hằng // Khoa học thương mại (Điện tử) .- 2016 .- Số 97 .- Tr. 37-49 .- 657.45

Tìm hiểu mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng và chất lượng kiểm toán trong kiểm toán hàng tồn kho thuộc kiểm toán báo cáo tài chính, trường hợp kiểm toán tại các doanh nghiệp sản xuất thép.

2118 Các nhân tố ảnh hưởng đến chênh lệch lợi nhuận trước và sau kiểm toán tại các công ty niêm yết ở Việt Nam / Đặng Ngọc Hùng // Khoa học thương mại (Điện tử) .- 2016 .- Số 97 .- Tr. 58-64 .- 657.45

Tìm hiểu thực trạng chênh lệch lợi nhuận sau thuế khi kiểm toán và các nhân tố ảnh hưởng đến chênh lệch lợi nhuận sau thuế trước và sau kiểm toán của các công ty đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

2119 Lựa chọn mô hình hội nhập kế toán quốc tế phù hợp cho kế toán Việt Nam / Vũ Thị Kim Anh / Vũ Thị Kim Anh // Khoa học thương mại (Điện tử) .- 2016 .- Số 95 .- Tr. 18-26 .- 657

Trình bày chi tiết về thách thức và cơ hội trong tiến trình hội nhập kế toán quốc tế, đồng thời đưa ra các gợi ý cho bước tiếp theo để thực hiện tiến trình này.

2120 Vận dụng giá trị hợp lý vào kế toán các công cụ ngoại hối phái sinh tại các tổ chức tín dụng Việt Nam / Hà Thị Thúy Vân // Khoa học thương mại (Điện tử) .- 2016 .- Số 93 .- Tr. 43-49 .- 657

Phân tích thực trạng kế toán các công cụ ngoại hối phái sinh tại các tổ chức tín dụng Việt Nam, từ đó đưa ra các đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán các công cụ ngoại hối phái sinh tại các tổ chức tín dụng Việt Nam, trong đó có việc áp dụng giá trị hợp lý.