CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
1831 Thực trạng phân loại chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất cơ khí tỉnh Thái Nguyên / Ma Thị Hường, Đỗ Thị Thu Hằng // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 189 .- Tr. 29-31 .- 657
Trong doanh nghiệp, việc quản lý chi phí sao cho hiệu quả nhất luôn là vấn đề mà các nhà quản trị trong doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Muốn quản lý tốt thì các nhà quản lý phải nhận biết được chi phí một cách đầy đủ và đúng đắn. Bài viết phản ánh thực trạng phân loại chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất cơ khí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện phân loại chi phí tại các doanh nghiệp.
1832 Các lợi ích kế toán trong môi trường ERP tại các doanh nghiệp Việt Nam: khuôn mẫu đề xuất / Đào Nhật Minh // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 189 .- Tr. 46-49 .- 657
Hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning - Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp) xuất hiện lần đầu tiên vào cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990. Các hệ thống ERP tích hợp các quy trình kinh daonh bao gồm sản xuất, phân phối, kế toán, tài chính, quản lý nhân sự, quản lý dự án, quản lý hàng tồn kho, dịch vụ, bảo trì và cung cấp khả năng tiếp cận, khả năng hiển thị và nhất quán trong toàn doanh nghiệp. Khi thực hiện hệ thống ERP, các doanh nghiệp mong đợi hệ thống này sẽ đem lại cho mình nhiều lợi ích, trong đó có các lợi ích kế toán. Qua đó, giúp các doanh nghiệp nhận diện được các lợi ích kế toán mà hệ thống ERP đem lại cho doanh nghiệp, so sánh với chi phí bỏ ra, từ đó ra quyết định có nên thực hiện hệ thống ERP tại doanh nghiệp mình hay không?
1833 Vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 để hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty cổ phần Tân Vĩnh Cửu / Lý Thị Thu Hiền, Nguyễn Đức Huy // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 189 .- Tr. 50-52 .- 657
Hàng tồn kho là một bộ phận rất quan trọng trong tài sản lưu động, chiếm tỷ trọng lớn và nằm ở nhiều khâu trong quá trình cung ứng sản xuất, dự trữ và lưu thông của nhiều doanh nghiệp. Việc xác định chính xác các chỉ tiêu số lượng và giá trị nhập - xuất - tồn của hàng tồn kho, không chỉ giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo và điều chỉnh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hàng ngày, mà còn giúp cho doanh nghiệp có một lượng vật tư, hàng hóa dự trữ trong định mức, không dự trữ quá nhiều gây ứ đọng vốn cũng như không quá ít để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục và không bị gián đoạn.
1834 Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp trong trường đại học công lập: Một số vấn đề thảo luận trong quá trình vận dụng / Nguyễn Thị Đào // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 189 .- Tr. 32-34 .- 657
Thực hiện cơ chế tự chủ đại học, nhà nước đã ban hành các văn bản quy định khác nhau, trong đó có Thông tư số 107/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp công lập nói chung và cơ sở giáo dục đại học công lập nói riêng phân định khá rõ ràng các nguồn thu, khoản chi và tách biệt được hệ thống báo cáo kế toán theo mục tiêu sử dụng thông tin. Trên cơ sở nhận diện và thảo luận một số vấn đề liên quan đến hạch toán theo chế độ kế toán mới chưa được quy định hoặc chưa quy định chi tiết, bài viết đưa ra một số đề xuất mang tính gợi ý như là giải pháp nhằm thống nhất trong cách hạch toán để đảm bảo đúng chế độ quy định, phù hợp với chủ trương và chính sách về tự chủ đại học của Đảng và nhà nước, phù hợp với tình hình thực tế tại các trường đại học công lập.
1835 Chất lượng lợi nhuận kế toán trong các nghiên cứu thực chứng / Nguyễn Thị Diệu Thúy // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 189 .- Tr. 57-60 .- 657
Bài viết trình bày các quan điểm chất lượng lợi nhuận kế toán của các nhà nghiên cứu trên thế giới và các tiêu chí đánh giá chất lượng lợi nhuận kế toán, xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng lợi nhuận kế toán. Bên cạnh đó, bài viết đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng lợi nhuận kế toán của các doanh nghiệp.
1836 Áp dụng giá trị hợp lý trong lập và trình bày báo cáo tài chính Việt Nam / Nguyễn Thị Vân, Đoàn Vân Anh // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 187 .- Tr. 10-14 .- 657
Trình bày cơ sở áp dụng giá trị hợp lý trong lập và trình bày báo cáo tài chính của quốc tế; thực trạng khuôn mẫu pháp lý cho việc áp dụng giá trị hợp lý trong lập và trình bày báo cáo tài chính Việt Nam; những tồn tại về khuôn mẫu pháp lý cho việc áp dụng giá trị hợp lý trong lập và trình bày báo cáo tài chính Việt Nam; nguyên nhân của tồn tại và kiến nghị.
1837 Cơ sở kế toán áp dụng trong kế toán công một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / Mai Thị Hoàng Minh, Trương Thị Anh Đào, Lê Thị Cẩm Nhung // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 187 .- Tr. 15-19 .- 657
Giới thiệu cơ sở kế toán áp dụng trong kế toán công một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
1838 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) tại Việt Nam - trường hợp các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Cửu Đình, Phan Nguyệt Vi // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 187 .- Tr. 20-24 .- 658
Xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế tại VN. Kết quả đã xác định được 5 nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS: hội nhập kinh tế, trình độ chuyên môn người làm kế toán, hỗ trợ của nhà quản trị, môi trường văn hóa, hệ thống pháp luật. Đồng thời đã xây dựng phương trình hồi quy để đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc qpas ụng IFRS tịa VN.
1839 Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa so sánh và đánh giá khả năng áp dụng ở Việt Nam / Hồ Xuân Thủy // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 187 .- Tr. 25-27 .- 657
Giới thiệu IFRS for SMEs, so sánh sự khác biệt cơ bản của IFRS for SMEs với Chuẩn mực Kế toán VN (VAS) đang áp dụng cho SMEs, từ đó đánh giá khả năng cũng như định hướng áp dụng IFRS for SMEs ở VN nhừm thúc đẩy SMEs hội tụ với kế toán quốc tế.
1840 Kế toán quản trị môi trường - con đường phát triển bền vững cho các doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Thị Thu Bến // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 187 .- Tr. 28-32,72 .- 657
Giới thiệu chung về sự phát triển của kế toán môi trường trên thế giới; lợi ích của Kế toán quản trị môi trường với phát triển bền vững; thực trạng về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh tại Việt Nam và giải pháp quản lý cho các DN Việt Nam.