CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
1621 Thực trạng sai sót doanh thu, chi phí của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Nguyễn Công Phương, Nguyễn Trọng Hiếu // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 200 .- Tr. 76-79 .- 657
Khái quát về sai sót doanh thu, chi phí của các công ty niêm yết, nhận diện một số thuộc tính của sai sót, qua đó cung cấp bằng chứng làm căn cứ cho thực hiện các nghiên cứu phân tích chuyên sâu hơn.
1622 Kế toán trách nhiệm với việc lập dự toán và đánh giá dự toán / Lê Thị Yến Oanh // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 199 .- Tr. 9-13 .- 657
Trình bày việc dự toàn và phương pháp lập dự toán, vai trò của dự toán đối với quản trị doanh nghiệp, quy trình và lập dự toán, trình tự lập dự toán, đánh giá tình hình thực hiện dựu toán tại các trung tâm trách nhiệm.
1623 Kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế / Cao Thị Huyền Trang // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 199 .- Tr. 38-41 .- 657
Nghiên cứu về quan điểm kế toán trách nhiệm (KTTN) và các nội dung KTTN, từ đó đưa ra định hướng vận dụng, tổ chức các nội dung KTTN trong các doanh nghiệp Việt Nam nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các DN trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
1624 Bàn về phương pháp tính doanh thu điện nội bộ phục vụ cho kế toán quản trị doanh thu tại Tổng công ty Điện lực miền Bắc / Trần Thị Nga // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 199 .- Tr. 42-47 .- 657
Giới thiệu quy trình tổ chức kế toán quản trị doanh thu điện nội bộ tại Tổng công ty Điện lực miền Bắc. Bài viết chỉ ra cách tính giá bán điện nội bộ và doanh thu giá bán điện nội bộ. Từ đó đưa ra các khuyến nghị về tổ chức kiểm soát quản trị doanh thu tại Tổng công ty Điện lực miền Bắc (EVN NPC).
1625 Bàn về đổi mới tổ chức kế toán tại các Học viện, trường Công an Nhân dân phù hợp với tình hình hiện nay / Đoàn Thị Dung // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 199 .- Tr. 48-53 .- 657
Đánh giá thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại các học viện, trường Công an Nhân dân trong thời gian tới.
1626 Tổ chức công tác kế toán tại các bệnh viện công lập trong điều kiện tự chủ tài chính - yêu cầu và nững vấn đề đặt ra / Hy Thị Hải Yến // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 198 .- Tr. 37-39 .- 657
Trình bày việc nhận địn rõ nét những yêu cầu và vấn đề đặt ra từ quá trình thực hiện tự chủ tài chính, từ đó có những giải pháp phù hợp hơn trong việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các bệnh viện này.
1627 Đánh giá chung về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình giai đoạn 2013-2018 / Ngô Thanh Hoàng, Hy Thị Hải Yến // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 198 .- Tr. 40-44 .- 657
Phân tích và đánh giá thực trạng tạo lập và huy động nguồn vốn thu - mức thu, và sử dụng các nguồn tài chính tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
1628 Đề xuất các giải pháp định giá phí dịch vụ đào tạo tại các cơ sở đào tạo trong điều kiện tự chủ / Chú Anh Tú, Chú Kim Toàn // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 198 .- Tr. 45-48 .- 657
Tiến hành khảo sát và đánh giá thực trạng giá phí dịch vụ đào tạo tại các cơ sơ đào tạo trong điều kiện tự chủ, từ đó đưa ra hệ thống các giải pháp xác định giá thành và giá phí dịch vụ đào tạo.
1629 Nghiên cứu tác động của các nhân tố anh hưởng đến mức độ áp dụng kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Ngô Thế Chi // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 201 .- Tr. 18-21 .- 657
Nghiên cứu tác động ảnh hưởng của các nhân tố đến mức độ áp dụng kế toán trách nhiệm tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và đề xuất một số khuyến nghị.
1630 Khoảng cách kỳ vọng kiểm toán - tổng quan nghiên cứu / Hoàng Thị Hồng Vân // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 201 .- Tr. 31-34 .- 657
Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước về khoảng cách kỳ vọng kiểm toán, cung cấp một bức tranh toàn diện về khoảng cách kỳ vọng kiểm toán, là cơ sở cho các nhà ngiên cứu thực hiện các nghiên cứu có liên quan.





