CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
1421 Các nguyên tắc thuế quốc tế cơ bản và hàm ý đối với Việt Nam / Ngô Trí Trung // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 743 .- Tr.28 - 30 .- 657
Nắm bắt được bản chất của các nguyên tắc thuế quốc tế sẽ giúp cho các quốc gia, nhất là Việt Nam hạn chế các tác động tiêu cực từ việc đánh thuế trùng, hoặc giảm thiểu tốt đa việc đánh thuế trùng. Bài viết nghiên cứu một số nguyên tắc cơ bản, từ đó gợi ý những vấn đề đặt ra đối với Việt Nam trong thực tiễn triển khai các cam kết thuế quốc tế.
1422 Xu hướng thay đổi trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán dưới tác động của công nghệ / Nguyễn Thúy Hằng // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 743 .- Tr.73 - 75 .- 657
Nền kinh tế thế giới đang tiến vào kỷ nguyên Cách mạng công nghệ 4.0 với nhiều thành tựu khoa học công nghệ mới đang làm thay đổi diện mạo các hoạt động kinh tế, trong đó có lĩnh vực kế toán, kiểm toán. Đặc biệt, những tiến bộ của công nghệ được dự báo sẽ có những tác động sâu rộng đến hoạt động kế toán, kiểm toán, đặt ra nhiều vấn đề cần nghiêm túc nghiên cứu và sớm triển khai thực hiện. Bài viết phân tích các xu hướng thay đổi trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán dưới sự tác động của công nghệ số, từ đó đưa ra một số khuyến nghị đối với Việt Nam trong thời gian tới .
1423 Kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán độc lập ở Việt Nam / Ninh Thị Thúy Ngân // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 743 .- Tr.76 - 78. .- 657
Kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán độc lập bao gồm việc kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán và giám sát hoạt động của các doanh nghiệp kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề trong quá trình cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập. Việt Nam đã và đang ngày càng hội nhập sâu, rộng vào nền kinh tế toàn cầu, đòi hỏi phải phát triển một thị trường dịch vụ kiểm toán độc lập mạnh cả về số lượng và chất lượng, đáp ứng yêu cầu các cam kết thương mại quốc tế. Do vậy, việc đảm bảo, duy trì chất lượng và hiệu quả hoạt động của dịch vụ kiểm toán độc lập là yêu cầu tất yếu. Thực tế đó đặt ra yêu cầu cần tăng cường công tác kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán độc lập.
1424 Đẩy mạnh ứng dụng kế toán xanh tại các doanh nghiệp Việt Nam / Vũ Thị Minh, Nguyễn Thị Mai Hương // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 743 .- Tr.79 - 81 .- 657
Kế toán xanh mang đến rất nhiều lợi ích không chỉ cho doanh nghiệp mà cả nền kinh tế đất nước. Ứng dụng kế toán xanh mang lại nhiều giá trị tích cực. Tuy nhiên, việc áp dụng tại việc Nam hiện nay vẫn còn nhiều khó khăn và hạn chế, do vậy, cần đẩy mạnh hơn nữa ứng dụng kế toán xanh trong các doanh nghiệp trong thời gian tới.
1425 Kế toán quản trị chi phí tại doanh nghiệp chế biến gỗ khu vực Nam Trung Bộ : thực trạng và giải pháp / Lê Văn Tân // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 205 .- Tr. 50-54 .- 657
Trình bày thực trạng kế toán quản trị chi phí tại doanh nghiệp chế biến gỗ khu vực Nam Trung Bộ, thống qua phỏng vấn và khảo sát bằng bảng hỏi điều tra với nhà quản trị của 120 doanh nghiệp. Từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí nhằm tăng cường khả năng kiểm soát chi phí, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng chi phí tại các doanh nghiệp.
1426 Khác biệt về kế toán doanh nghiệp xây lắp tại Việt Nam / Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Văn Bảo // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 205 .- Tr. 58-61 .- 657
Phân tích sự khác biệt về kế toán doanh nghiệp xây lắp nói riêng và công tác quản lý nói chung giữa các doanh nghiệp xây lắp và doanh nghiệp thuộc ngành nghề khác. Trên cơ sở đó, tác giả lưu ý về những vấn đề cần nắm vưng trong công tác quản lý, đặc biệt là những lưu ý về công tác kế toán tại các doanh nghiệp xây lắp hiện nay.
1427 Ứng dụng kế toán quản trị chi phí tại doanh nghiệp xây lắp / Nguyễn Thu Hương // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 205 .- Tr. 62-64 .- 657
Trình bày thực trạng và giải pháp ứng dụng kế toán quản trị chi phí tại doanh nghiệp xây lắp.
1428 Khả năng áp dụng IFRS của các doanh nghiệp phi tài chính trên sàn chứng khoán : nhìn từ lý thuyết hành vi có kế hoạch / Nguyễn Thị Ngọc Diệp, Phạm Huỳnh Lan Vi // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 205 .- Tr. 65-70 .- 657
Khảo sát 273 doanh nghiệp, với các phương pháp kiểm định gồm Cronbach's Alpha, phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và hồi quy tuyến tính đa biến được sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, có 4 nhân tố tác động đến khả năng áp dụng IFRS của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán VN, gồm thái độ nhà quản trị, chi phí, hội nhập kinh tế, trình độ của kế toán viên, trong đó nhân tố chi phí tác động theo chiều tiêu cực và có mức độ ảnh hưởng mạnh nhất.
1429 Ảnh hưởng của chuẩn mực kế toán đến kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp / Phạm Thanh Trà // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 205 .- Tr. 78-82 .- 657
Tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của chuẩn mực kế toán đến kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
1430 Những thách thức của việc áp dụng quy trình tự động hóa trong hoạt động kế toán / Trần Thị Hương Giang // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 205 .- Tr. 83-85,87 .- 657
Bài viết đưa ra những thách thức của việc qpas dụng tự động hóa trong hoạt động kế toán và hướng nghiên cứu tiếp theo.