CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
651 Xác định hệ số giao thông phát sinh cho các khu dân cư ở Hà Nội / ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 6 .- Tr. 35-40 .- 624
Ước tính hệ số giao thông phát sinh cho các khu dân cư ở thành phố Hà Nội. Chỉ ra số chuyến đi vào các ngày cuối tuần tương đương gần một phần ba số chuyến đi phát sinh trong ngày làm việc trong tuần.
652 Một mô hình tính toán ứng suất nhiệt trong bê tông ở tuổi sớm / ThS. Hoàng Thị Tuyết // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 6 .- Tr. 30-34 .- 693
Chương trình máy tính có tên “EACTSA” đã được sử dụng để dự đoán sự phát triển nhiệt độ và phân bố ứng suất trong tiết diện ngang trụ cầu sử dụng hỗn hợp bê tông cường độ cao. Nguy cơ nứt trong trường hợp này khá cao và cần một số biện pháp để giảm thiểu rủi ro này.
653 Đánh giá khả năng kháng nứt mỏi của bê tông nhựa bằng thí nghiệm uốn mẫu dầm bán nguyệt SCB / TS. Nguyễn Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 6 .- Tr. 21-23 .- 693
Nghiên cứu khả năng kháng nứt mỏi của bê tông nhựa chặt rải nóng BTNC12,5 dùng ở Việt Nam.
654 Nghiên cứu áp dụng phương pháp gián tiếp trong công tác kiểm định công trình cầu / TS. Nguyễn Thị Cẩm Nhung, NCS. Trần Quang Minh, KS. Nguyễn Hữu Quyết, Trần Minh Tuân // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 6 .- Tr. 16-20 .- 624
Giới thiệu và áp dụng phương pháp giám sát gián tiếp bằng cách lắp đặt cảm biến trên xe để đánh giá kết cấu cầu.
655 Nghiên cứu thực nghiệm chỉ số phá hoại động trong chẩn đoán hư hỏng kết cấu / TS. Hồ Xuân Ba, ThS. Trịnh Thị Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 6 .- Tr. 10-15 .- 624
Đề cập đến việc sử dụng tần số và hình thái dao động hoặc chỉ sử dụng thông tin từ hính thái dao động để tính toán chỉ số phá hoại. Chỉ số phá hoại này được dùng xác định sự hiện diện của hư hỏng cũng như vị trí của hư hỏng.
656 Đánh giá độ chính xác dị thường độ cao tính toán trực tiếp từ mô hình eigen-6c4 tại khu vực miền Trung Việt Nam / Nguyễn Thành Lê, Đoàn Văn Chinh // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 12(386) .- Tr. 25-26 .- 526.9
Mô hình eigen-6c4 có độ chính xác được đánh giá rất cao ở cộng đồng các nước châu Âu và nhiều quốc gia khác trên thế giới. Đưa ra một số kết quả đánh giá độ chính xác dị thường độ cao tính toán trực tiếp từ mô hình eigen-6c4 tại khu vực miền Trung Việt Nam.
657 Về việc áp dụng đường cong mất ổn định của cấu kiện thép chịu nén đúng tâm theo EN 1993-1-1 cho các mác thép khác tại Việt Nam / Cao Duy Khôi // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 70-77 .- 624
Trình bày cơ sở lý thuyết và thực nghiệm của bài toán mất ổn định cấu kiện thép tiết diện không đổi chịu nén đúng tâm theo EN 1993-1-1, nghiên cứu các tiêu chuẩn tương đương Eurocodes của một số nước có chủng loại mác thép đa dạng, từ đó đề xuất hướng áp dụng đường cong mất ổn định của cấu kiện chịu nén đúng tâm cho các mác thép không được quy định trong EN 1993-1-1 nhưng được sử dụng ở Việt Nam.
658 Ứng dụng công nghệ 3D laser scan trong việc đánh giá hiện trạng các bồn chứa xăng dầu / Trần Ngọc Đông, Nguyễn Xuân Long, Nguyễn Hoài Nam // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 51-60 .- 624
Trình bày giải pháp đánh giá hiện trạng bồn chứa xăng dầu bằng công nghệ 3D laser scan. Kết quả thực nghiệm đối với một bồn chứa dầu ở thực tế sản xuất cho thấy công nghệ 3D laser scan không những cho biết độ nghiêng và hướng nghiêng tổng thể của bồn mà còn cho phép theo dõi toàn bộ vỏ bồn về sự biến dạng một cách chi tiết và trực quan.
659 Mô hình dự báo cường độ chịu nén của mẫu bê tông trụ tròn được gia cường bằng bê tông cốt lưới sợi / Cao Minh Quyền, Nguyễn Xuân Huy, Lê Nguyên Khương // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 45-50 .- 693
Thu thập, phân tích các kết quả thí nghiệm đã được công bố tại Việt Nam và trên thế giới. Sau đó dựa trên các kết quả phân tích, một mô hình dự báo tỉ số giữa khả năng chịu nén của mẫu gia cường TRC với các mẫu đối chứng được phát triển. Mô hình cũng được so sánh với một số nghiên cứu đã có để khẳng định độ tin cậy của mô hình phát triển.
660 Nghiên cứu chế tạo tấm vật liệu xi măng lưới thép sử dụng một phần cốt liệu nhẹ keramzit thay thế cát / Cao Nhật Duy, Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh, Nguyễn Khánh Sơn // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 38-44 .- 624
Trình bày nghiên cứu thí nghiệm cấp phối vật liệu xi măng lưới thép sử dụng một phần cốt liệu nhẹ keramzit thay thế cát để đúc tấm mẫu mỏng nhằm hướng đến ứng dụng làm sản phẩm mặt bàn nội ngoại thất dựa trên một số tiêu chí: khối lượng nhẹ, tấm bản mỏng, độ bền kháng va đập, độ cứng và bề mặt phẳng.