CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4851 Phân tích dao động của cầu đường sắt cao tốc có sử dụng thiết bị giảm chấn MTMDs / ThS. Mai Lựu, KS. Phan Quốc Bảo // Cầu đường Việt Nam, Số 3/2009 .- 2009 .- Tr. 29-32 .- 624.092

Giới thiệu về phương pháp phân tích và đánh giá dao động của cầu đường sắt tốc độ cao có sử dụng thiết bị giảm chấn MTMDs. Mô hình phân tích là một cầu dầm giản đơn và đoàn tàu chuyển động với tốc độ không đổi. Phương pháp phân tích chủ yếu dựa vào phương pháp chồng chất mode và kết quả thu được từ lời giải của phương pháp sai phân hữu hạn.

4852 Nghiên cứu ứng dụng mặt đường bê tông xi măng ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay / PGS. TS. Nguyễn Hữu Trí, Vũ Đức Chính, ThS. Lê Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam, Số 3/2009 .- 2009 .- Tr. 33-41 .- 624.092

Tổng quan về công nghệ xây dựng mặt đường bê tông xi măng, thực trạng về thiết kế, thi công, nghiệm thu và khai thác mặt đường bê tông xi măng ở nước ta. Phân tích khả năng áp dụng các loại mặt đường bê tông xi măng ở nước ta.

4853 Một số vấn đề về đánh giá và quản lý rủi ro trong xây dựng công trình ngầm đô thị / PGS. TS. Nguyễn Bá Kế // Người xây dựng, Số 4/2009 .- 2009 .- Tr. 31-34, 42 .- 624.092

Tổng kết và biên soạn thành Quy chuẩn thực hành để quản lý rủi ro công trình ngầm. Trình bày một số định nghĩa và sơ đồ quản lý rủi ro, các tiêu chí đánh giá rủi ro, một số rủi ro trong thi công xây dựng

4854 Một số vấn đề về quản lý rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng / Nguyễn Thị Hồng Hiệp // Người xây dựng, Số 04/2009 .- 2009 .- Tr. 35-37 .- 624.092

Trình bày khái niệm và nhận dạng rủi ro, quản lý rủi ro, phân loại rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng. Những rủi ro thường gặp trong các dự án đầu tư xây dựng, các phương pháp quản lý rủi ro.

4855 Sự cần thiết của những quy định về quy hoạch đô thị / Patrick Formige, Jean Louis Marin // Xây dựng, Số 04/2009 .- 2009 .- Tr. 52-53 .- 624.092

Trình bày quy trình nghiên cứu đô thị hiện tại theo từng phương diện, quy cách lập quy hoạch tổng thể và theo từng khu vực, lập các quy định xây dựng từng khu vực, điều tra công cộng.

4856 Bàn về nứt kết cấu bê tông khối lớn / Nguyễn Tiến Đích // Xây dựng, Số 04/2009 .- 2009 .- Tr. 65-68 .- 624.092

Trình bày các yếu tố gây nứt bê tông khối lớn, các giai đoạn gây nứt bê tông khối lớn, biện pháp phòng chống nứt bê tông.

4857 Nứt kết cấu bê tông, bê tông cốt thép / PGS.TS. Trần Chủng // Xây dựng, Số 04/2009 .- 2009 .- Tr. 73-75 .- 624.092

Tác giải bài viết trao đổi một số kinh nghiệm cá nhân về cách thu thập thông tin, cách đánh giá vết nứt, phân tích nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng đến kết cấu và trình bày một số kiến nghị nhằm hạn chế tình trạng nứt kết cấu bê tông, bê tông cốt thép.

4858 Xây dựng bài toán dầm khi xét đầy đủ hai thành phần nội lực mô men uốn M và lực cắt Q / Vũ Thanh Thủy // Xây dựng, Số 04/2009 .- 2009 .- Tr. 76-79 .- 624.092

Cách xây dựng bài toán dầm khi kể tới ảnh hưởng của cả mômen và lực cắt, phương pháp giải bài toán tìm cực trị của phiếm hàm, các công thức tính nội lực và chuyển vị của dầm khi kể tới ảnh hưởng của cả mô men uốn và lực cắt. Một số kiến nghị.

4859 Đánh giá sức kháng động đất của cầu dầm liên tục bê tông cốt thép qua phân tích ứng xử động theo tiêu chuẩn Nhật Bản, JRA-2002 / Ths. Trần Việt Hùng, GS. TS. Osamu Kiyomiya, TS. Tongxiang An // Khoa học và công nghệ, Số 4/2009 .- 2009 .- Tr. 18-24 .- 624.092

Bài báo đưa ra các kết quả phân tích động đất của một cầu đã được xây dựng ở khu vực Hà Nội. Từ đó đi đánh giá giới hạn an toàn của cầu khi có động đất xảy ra. Trình bày một số đặc trưng thiết kế động đất theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Nhật Bản, đánh giá khả năng chịu động đất của cầu dầm liên tục bê tông cốt thép, ứng xử của kết cấu cầu trong vùng động đất yếu, ứng xử của kết cấu cầu trong vùng động đất mạnh.

4860 Quy hoạch phát triển giao thông vận tải bền vững với xu thế nóng lên toàn cầu / KS. Phạm Đức Thanh, PGS. TS Nguyễn Quang Đạo // Khoa học công nghệ, Số 4/2009 .- 2009 .- Tr. 25-29 .- 624.092

Bài báo nêu quan điểm mang tính nguyên tắc chung về quy hoạch phát triển giao thông bền vững. Đồng thời đề cập một cách khái quát tương tác giữa hệ thống giao thông và môi trường không khí (nhiệt độ), từ đó tập hợp các nhóm giải pháp phòng và chống tác hại trong quy hoạch, thiết kế hệ thống giao thông.